menu search
Đóng menu
Đóng

8 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đài Loan đạt 3,04 tỷ USD

17:48 23/09/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đài Loan trong tháng 8/2020 đạt 375,6 triệu USD, giảm 20,66% so với tháng trước đó. Tuy vậy, tổng kim ngạch xuất khẩu trong cả 8 tháng đầu năm vẫn tăng 13,15% so với cùng kỳ, đạt 3,04 tỷ USD.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch tỷ USD, cụ thể là 1,17 tỷ USD, tăng 19,96% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 38,34%.

Có 4 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD trong 8 tháng/2020 là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 271,18 triệu USD (+14,92%), chiếm 8,92% thị phần; Hàng dệt, may đạt 182,98 triệu USD (-0,68%), chiếm 6,02% thị phần; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 155,67 triệu USD (+19,28%); Giày dép các loại đạt 101,93 triệu USD (+1,24%).

Trong 6 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đài Loan đạt kim ngạch trên 50 triệu USD nhưng dưới 100 triệu USD, có 2 mặt hàng sụt giảm so với cùng kỳ là hàng thủy sản (-10%) và giấy và các phẩm từ giấy (-7,95%); 4 mặt hàng còn lại tăng từ 35 – 70% so với 8 tháng/2019.
Tính đến tháng 8/2020, máy ảnh, máy quay phim và linh kiện là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm ngoái với 352,58% đạt 24,97 triệu USD. Phân bón các loại cũng tăng 271,34% đạt 2,38 triệu USD mặc dù mặt hàng này không xuất khẩu trong tháng 8/2020.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đài Loan 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

375.604.132

-20,66

3.040.817.800

13,15

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

104.057.492

-47,5

1.165.863.434

19,96

38,34

Điện thoại các loại và linh kiện

52.501.041

19,94

271.178.917

14,92

8,92

Hàng dệt, may

31.970.453

7,32

182.975.049

-0,68

6,02

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

18.888.939

-28,51

155.665.540

19,28

5,12

Giày dép các loại

18.880.358

44,26

101.925.072

1,24

3,35

Sắt thép các loại

9.342.528

-48,35

94.939.569

35,19

3,12

Hóa chất

15.440.007

9,73

85.822.395

70,76

2,82

Hàng thủy sản

11.849.707

19,6

72.472.028

-10,01

2,38

Giấy và các sản phẩm từ giấy

8.613.886

-4,76

62.889.138

-7,95

2,07

Hàng rau quả

8.637.080

-11,09

61.325.353

59,78

2,02

Sản phẩm từ sắt thép

3.303.952

11,48

58.777.218

38,89

1,93

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.619.482

-11,08

48.413.368

-9,06

1,59

Xơ, sợi dệt các loại

7.107.621

8,28

46.099.942

25,93

1,52

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.919.190

-1,18

40.623.949

-2,88

1,34

Kim loại thường khác và sản phẩm

6.131.084

19,93

37.655.817

-5,77

1,24

Clanhke và xi măng

2.886.440

-32,92

33.674.686

-12,3

1,11

Sản phẩm từ chất dẻo

3.842.509

-12,04

33.455.771

0,21

1,1

Sản phẩm gốm, sứ

4.278.245

-0,32

32.537.330

16,47

1,07

Sản phẩm hóa chất

3.487.316

13,47

25.237.133

23,87

0,83

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

2.848.087

-47,66

24.971.952

352,58

0,82

Cao su

4.286.309

22,63

21.967.702

-13,25

0,72

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.604.725

10,53

18.767.575

28,36

0,62

Chè

2.858.325

-2,42

17.289.600

-10,64

0,57

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.493.400

28,81

16.659.119

-8,62

0,55

Hạt điều

1.979.234

1,92

16.465.925

17,7

0,54

Chất dẻo nguyên liệu

1.058.457

0,52

15.049.078

20,46

0,49

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.617.935

11,34

14.832.061

-1,64

0,49

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

2.024.432

0,97

13.157.414

5,14

0,43

Sắn và các sản phẩm từ sắn

198.253

-86,16

10.387.412

26,85

0,34

Sản phẩm từ cao su

1.362.220

-0,49

9.962.065

10,63

0,33

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.193.286

-24,37

8.418.750

24,88

0,28

Gạo

994.282

-32,85

8.117.717

7,76

0,27

Dây điện và dây cáp điện

794.064

-28,01

6.713.072

61,88

0,22

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

779.701

11,65

5.859.063

45,01

0,19

Quặng và khoáng sản khác

632.963

1,54

5.275.810

-28,53

0,17

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

425.126

23,69

3.166.656

-21,53

0,1

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

384.313

-22,33

3.038.410

-25,58

0,1

Phân bón các loại

 

-100

2.379.015

271,34

0,08

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

36.482

-39,33

451.882

-14,01

0,01

Hàng hóa khác

23.783.838

-11,39

205.864.442

-9,27

6,77

Nguồn:VITIC