Trong 29 thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cho Việt Nam, Hàn Quốc và Trung Quốc là 2 thị trường nổi bật với kim ngạch đạt trên chục tỷ USD.
Cụ thể, trong 9 tháng/2020, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này từ Hàn Quốc đạt 12,59 tỷ USD, giảm 5,69%; Trung Quốc đạt 12,08 tỷ USD, tăng 33,84% so với cùng kỳ. Tỷ trọng nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử từ 2 thị trường này đều chiếm gần 30% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.
Ngoài ra, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cũng được Việt Nam nhập khẩu nhiều ở các thị trường: Đài Loan (5,5 tỷ USD); Nhật Bản (3,9 tỷ USD); Mỹ (3,51 tỷ USD); Ailen (2,7 tỷ USD); Malaysia (1,2 tỷ USD).
9 tháng đầu năm, Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu từ các thị trường: Israel (+496,14%) đạt 514,08 triệu USD; Canada (+429,24%) đạt 46,67 triệu USD; Ba Lan (+467,58%) đạt 11,87 triệu USD.
Nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/-so với tháng 8/2020
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/-so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9 tháng 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
6.326.904.226
|
4,94
|
45.080.260.491
|
17,84
|
100
|
Hàn Quốc
|
1.570.974.282
|
-1,35
|
12.593.903.226
|
-5,69
|
27,94
|
Trung Quốc
|
2.015.946.663
|
14,71
|
12.083.048.153
|
33,84
|
26,8
|
Đài Loan
|
793.535.691
|
-5,41
|
5.501.472.305
|
36,96
|
12,2
|
Nhật Bản
|
563.300.207
|
12,33
|
3.903.028.149
|
22,3
|
8,66
|
Mỹ
|
419.139.857
|
8,17
|
3.507.132.799
|
-2,15
|
7,78
|
Ailen
|
331.885.312
|
2,96
|
2.700.593.926
|
92,29
|
5,99
|
Malaysia
|
179.501.489
|
2,13
|
1.220.736.402
|
12,47
|
2,71
|
Thái Lan
|
83.958.803
|
-1,95
|
750.919.727
|
13,25
|
1,67
|
Philippines
|
104.618.736
|
17,56
|
663.878.242
|
21,9
|
1,47
|
Israel
|
45.356.476
|
-13,09
|
514.082.057
|
496,14
|
1,14
|
Singapore
|
70.803.143
|
12,56
|
506.656.726
|
100,67
|
1,12
|
Mexico
|
18.907.741
|
-13,95
|
187.990.738
|
16,35
|
0,42
|
Hồng Kông
|
24.794.153
|
-16,04
|
150.896.466
|
29,31
|
0,33
|
Indonesia
|
13.003.700
|
-50,61
|
149.427.907
|
-28,47
|
0,33
|
Thụy Sỹ
|
8.957.249
|
12,55
|
58.804.915
|
25,11
|
0,13
|
Ấn Độ
|
1.757.929
|
-61,88
|
56.822.947
|
3,8
|
0,13
|
Đức
|
7.538.571
|
-23,58
|
49.590.491
|
-18,07
|
0,11
|
Canada
|
5.063.174
|
-43,58
|
46.665.393
|
429,24
|
0,1
|
Pháp
|
8.011.108
|
61,17
|
34.482.725
|
98,02
|
0,08
|
Anh
|
1.435.868
|
-6,39
|
14.147.234
|
12,87
|
0,03
|
Italia
|
3.557.368
|
150,58
|
12.519.127
|
-63,89
|
0,03
|
Ba Lan
|
312.085
|
111,77
|
11.872.829
|
467,58
|
0,03
|
Hà Lan
|
1.638.980
|
33,2
|
10.752.685
|
-57,24
|
0,02
|
Phần Lan
|
33.842
|
|
6.236.573
|
169,09
|
0,01
|
Áo
|
433.968
|
-18,02
|
5.179.338
|
-26,68
|
0,01
|
Đan Mạch
|
564.903
|
26,65
|
4.185.044
|
-53,57
|
0,01
|
Tây Ban Nha
|
728.816
|
4,3
|
3.744.104
|
12,9
|
0,01
|
Bỉ
|
982.519
|
120,4
|
3.299.453
|
-12,07
|
0,01
|
Thụy Điển
|
194.997
|
-58,39
|
2.929.399
|
37,6
|
0,01
|
Nguồn:VITIC