menu search
Đóng menu
Đóng

9 tháng đầu năm, nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử của Việt Nam đạt 45 tỷ USD

06:19 09/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2020 đạt 45,08 tỷ USD, tăng 17,84% so với cùng kỳ.

Trong 29 thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cho Việt Nam, Hàn Quốc và Trung Quốc là 2 thị trường nổi bật với kim ngạch đạt trên chục tỷ USD.

Cụ thể, trong 9 tháng/2020, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này từ Hàn Quốc đạt 12,59 tỷ USD, giảm 5,69%; Trung Quốc đạt 12,08 tỷ USD, tăng 33,84% so với cùng kỳ. Tỷ trọng nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử từ 2 thị trường này đều chiếm gần 30% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.

Ngoài ra, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cũng được Việt Nam nhập khẩu nhiều ở các thị trường: Đài Loan (5,5 tỷ USD); Nhật Bản (3,9 tỷ USD); Mỹ (3,51 tỷ USD); Ailen (2,7 tỷ USD); Malaysia (1,2 tỷ USD).
9 tháng đầu năm, Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu từ các thị trường: Israel (+496,14%) đạt 514,08 triệu USD; Canada (+429,24%) đạt 46,67 triệu USD; Ba Lan (+467,58%) đạt 11,87 triệu USD.

Nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/-so với tháng 8/2020

9 tháng đầu năm 2020

+/-so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9 tháng 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

6.326.904.226

4,94

45.080.260.491

17,84

100

Hàn Quốc

1.570.974.282

-1,35

12.593.903.226

-5,69

27,94

Trung Quốc

2.015.946.663

14,71

12.083.048.153

33,84

26,8

Đài Loan

793.535.691

-5,41

5.501.472.305

36,96

12,2

Nhật Bản

563.300.207

12,33

3.903.028.149

22,3

8,66

Mỹ

419.139.857

8,17

3.507.132.799

-2,15

7,78

Ailen

331.885.312

2,96

2.700.593.926

92,29

5,99

Malaysia

179.501.489

2,13

1.220.736.402

12,47

2,71

Thái Lan

83.958.803

-1,95

750.919.727

13,25

1,67

Philippines

104.618.736

17,56

663.878.242

21,9

1,47

Israel

45.356.476

-13,09

514.082.057

496,14

1,14

Singapore

70.803.143

12,56

506.656.726

100,67

1,12

Mexico

18.907.741

-13,95

187.990.738

16,35

0,42

Hồng Kông

24.794.153

-16,04

150.896.466

29,31

0,33

Indonesia

13.003.700

-50,61

149.427.907

-28,47

0,33

Thụy Sỹ

8.957.249

12,55

58.804.915

25,11

0,13

Ấn Độ

1.757.929

-61,88

56.822.947

3,8

0,13

Đức

7.538.571

-23,58

49.590.491

-18,07

0,11

Canada

5.063.174

-43,58

46.665.393

429,24

0,1

Pháp

8.011.108

61,17

34.482.725

98,02

0,08

Anh

1.435.868

-6,39

14.147.234

12,87

0,03

Italia

3.557.368

150,58

12.519.127

-63,89

0,03

Ba Lan

312.085

111,77

11.872.829

467,58

0,03

Hà Lan

1.638.980

33,2

10.752.685

-57,24

0,02

Phần Lan

33.842

 

6.236.573

169,09

0,01

Áo

433.968

-18,02

5.179.338

-26,68

0,01

Đan Mạch

564.903

26,65

4.185.044

-53,57

0,01

Tây Ban Nha

728.816

4,3

3.744.104

12,9

0,01

Bỉ

982.519

120,4

3.299.453

-12,07

0,01

Thụy Điển

194.997

-58,39

2.929.399

37,6

0,01

Nguồn:VITIC