Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu mặt hàng dầu mỡ động thực vật về Việt Nam tháng 5/2020 tăng 17,9% so với tháng 4/2020 và tăng 28,5% so với tháng 5/2019, đạt 68,18 triệu USD. Tính chung trong 5 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 296,3 triệu USD, tăng 9,4% so với cùng kỳ năm 2019.
Dầu mỡ động thực vật nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ Malaysia và Indonesia; Trong đó nhập khẩu từ Malaysia chiếm 44,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật của cả nước,  đạt gần 131,61 triệu USD, giảm 7,3% so với cùng kỳ năm trước; trong đó riêng tháng 4/2020 đạt 34,96 triệu USD, tăng 18,5% so với tháng 4/2020 và tăng 27,3% so với tháng 5/2019.
Nhập khẩu từ Indonesia chiếm tỷ trọng 39,3%, đạt gần 116,28 triệu USD,  tăng 39,2%; riêng tháng 5/2020 nhập khẩu từ thị trường này đạt 24,9 triệu USD, tăng 27,6% so với tháng 4/2020 và tăng 77,7% so với cùng tháng năm trước.
Ngoài 2 thị trường chủ yếu trên, dầu mỡ động thực vật nhập khẩu về Việt Nam có xuất xứ từ Thái Lan đạt 10,7 triệu USD, tăng 15,6%; nhập từ Chile 4,57 triệu USD, tăng 0,9% so với cùng kỳ; Nhập từ Trung Quốc tăng 3,6%, đạt 3,61 triệu USD; Mỹ tawng13,5%, đạt 2,91 triệu USD...
Nhập khẩu dầu mỡ động thực vật 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020)
ĐVT: USD
    
        
            |   Thị trường |   Tháng 5/2020 | +/- so với tháng 4/2020 (%) |   5 tháng đầu năm 2020 | +/- so với cùng kỳ năm 2019 (%) |   Tỷ trọng (%) | 
        
            | Tổng kim ngạch NK | 68.184.603 | 17,93 | 296.302.249 | 9,35 | 100 | 
        
            | Malaysia | 34.958.869 | 18,54 | 131.609.923 | -7,25 | 44,42 | 
        
            | Indonesia | 24.899.049 | 27,6 | 116.284.682 | 39,18 | 39,25 | 
        
            | Thái Lan | 1.099.377 | -10,44 | 10.697.662 | 15,57 | 3,61 | 
        
            | Chile | 760.306 | -3,22 | 4.570.595 | 0,93 | 1,54 | 
        
            | Trung Quốc | 536.304 | -46,84 | 3.609.631 | 3,55 | 1,22 | 
        
            | Hoa Kỳ | 489.994 | -47,89 | 2.914.765 | 13,45 | 0,98 | 
        
            | Ấn Độ | 621.747 | 194,61 | 2.397.794 | 43,25 | 0,81 | 
        
            | Australia | 419.477 | 99,19 | 1.963.711 | -18,7 | 0,66 | 
        
            | Hàn Quốc | 224.549 | -24,31 | 1.656.573 | -4,47 | 0,56 | 
        
            | Singapore | 157.752 | -15,09 | 932.223 | 4,74 | 0,31 | 
    
 
Nguồn:VITIC