menu search
Đóng menu
Đóng

Điện thoại các loại và linh kiện XK sang Anh – Mặt hàng thu về tỷ USD trong 11T/2020

17:31 15/12/2020

Anh là đối tác thương mại lớn thứ 3 của Việt Nam tại khu vực châu Âu. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh trong 11 tháng đầu năm 2020 đạt 4,53 tỷ USD, giảm 15,24% so với cùng kỳ năm trước.

Các sản phẩm xuất khẩu chính của Việt Nam sang Anh là: Điện thoại - linh kiện, hàng dệt may, giày dép, thủy sản, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính - linh kiện, hạt điều, cà phê, hạt tiêu.

Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất thu về tỷ USD (1,3 tỷ USD), chiếm thị phần lớn nhất (28,67%) tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước sang thị trường này, giảm 31,65% so với cùng kỳ.

Có 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trăm triệu USD trong 11 tháng, gồm 3 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm và 4 mặt hàng tăng trưởng so với cùng kỳ.
Các mặt hàng kim ngạch trăm triệu USD giảm gồm: Hàng dệt, may đạt 503,27 triệu USD (-28,99%); Giày dép các loại đạt 455,25 triệu USD (-21,91%); Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 207,22 triệu USD (-27,03%).
Mặc dù kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ sang thị trường Anh trong 11 tháng đầu năm giảm nhẹ, nhưng hoạt động xuất khẩu đồ gỗ sang thị trường này có nhiều cơ hội vì sản phẩm gỗ Việt Nam được thị trường Anh đón nhận nhờ giá cả có tính cạnh tranh cao, nguyên liệu tốt, chất lượng sản phẩm cao.Thêm nữa, một số công ty lớn trong ngành gỗ tại Anh đã có cơ sở sản xuất hoặc ký hợp đồng đối tác dài hạn với các nhà sản xuất tại Việt Nam như IKEA, nhà bán lẻ đồ gỗ nội thất thị phần lớn nhất tại Anh.
Các mặt hàng kim ngạch trăm triệu USD tăng gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 467,36 triệu USD (+75,53%); Hàng thủy sản đạt 322,18 triệu USD (+24,1%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 297,18 triệu USD (+8,56%); Sản phẩm từ chất dẻo đạt 102,29 triệu USD (+0,69%).

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Anh 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch XK

399.025.561

-16,39

4.534.951.050

-15,24

100

Điện thoại các loại và linh kiện

66.589.680

-46,88

1.300.042.554

-31,65

28,67

Hàng dệt, may

43.941.135

9,42

503.274.606

-28,99

11,1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

58.771.951

-2,42

467.360.057

75,53

10,31

Giày dép các loại

53.427.344

35,1

455.249.075

-21,91

10,04

Hàng thủy sản

24.275.869

-39,08

322.184.270

24,1

7,1

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

31.491.044

5,45

297.181.711

8,56

6,55

Gỗ và sản phẩm gỗ

18.879.369

-30,98

207.223.358

-27,03

4,57

Sản phẩm từ chất dẻo

8.738.593

-24,21

102.295.130

0,69

2,26

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

8.678.370

-34

93.398.821

13,65

2,06

Hạt điều

7.352.375

-17,03

85.368.901

-15,55

1,88

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

6.638.217

-8,26

79.982.687

-15,61

1,76

Phương tiện vận tải và phụ tùng

10.678.695

-3,81

79.134.908

-32,77

1,75

Cà phê

2.125.886

-33,12

46.394.672

-36,49

1,02

Sản phẩm từ sắt thép

8.095.341

-19,75

37.874.741

-41,6

0,84

Sắt thép các loại

10.630.728

315,82

35.501.428

61,96

0,78

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.739.252

-33,94

27.297.431

5,19

0,6

Sản phẩm từ cao su

3.994.946

12,34

26.944.826

58,97

0,59

Sản phẩm gốm, sứ

1.730.691

-46,93

26.283.155

14,72

0,58

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.707.060

-56,94

26.232.954

-32,68

0,58

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.689.003

-5,64

22.958.616

2,05

0,51

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.772.463

-11,22

19.061.308

5,96

0,42

Xơ, sợi dệt các loại

1.991.966

-2,86

17.681.579

7,74

0,39

Hạt tiêu

1.390.486

21,7

14.855.233

3,06

0,33

Dây điện và dây cáp điện

350.348

-27,75

14.117.791

-23,12

0,31

Hàng rau quả

1.519.815

0,36

10.342.337

34,15

0,23

Giấy và các sản phẩm từ giấy

533.703

-51,95

6.883.829

-3,77

0,15

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

430.712

-8,31

3.127.421

-13,54

0,07

Cao su

256.254

9,15

2.317.908

-27,57

0,05

Hàng hóa khác

18.604.265

-13,36

204.379.741

2,36

4,51

Nguồn:VITIC