menu search
Đóng menu
Đóng

Điện thoại và linh kiện chiếm 54% tổng kim ngạch xuất sang Thụy Điển

13:21 19/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Thụy Điển trong 10 tháng đầu năm 2020 đạt 966,22 triệu USD, giảm 4,05% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng: sản phẩm từ sắt thép; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; sản phẩm mây tre cói và thảm…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là nhóm mặt hàng: điện thoại các loại và linh kiện trị giá 521,75 triệu USD, chiếm 54,74% tỷ trọng xuất khẩu.
Đứng thứ hai là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 67,89 triệu USD, tăng 6,26% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 7,03% tỷ trọng.
Ngoài ra xuất khẩu một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng trưởng khác so với cùng kỳ năm trước: sản phẩm gốm sứ tăng 107,05%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 37,66%.
Trong 10 tháng đầu năm 2020, một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu: sản phẩm từ sắt thép giảm 35,81%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 13,68%; xuất khẩu cao su giảm mạnh giảm 63,69% so với cùng kỳ năm trước. 
Thụy Điển nói riêng và khu vực Bắc Âu nói chung là thị trường tiềm năng đối với hàng hóa của Việt Nam, khi mà các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam hoàn toàn tương thích với nhu cầu nhập khẩu của Thụy Điển. Đặc biệt, Hiệp định thương mại EVFTA vừa được ký kết sẽ mang lại tác động tích cực cho cả 2 nước.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNXK

106.059.996

13,81

966.221.232

-4,05

100

Điện thoại các loại và linh kiện

50.907.163

-10,83

521.752.125

-1,58

54,00

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

8.833.910

37,10

67.890.866

6,26

7,03

Giày dép các loại

4.468.544

29,50

55.792.425

0,80

5,77

Hàng dệt, may

3.864.874

18,40

51.557.964

-20,29

5,34

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

5.552.931

31,27

42.621.181

17,21

4,41

Sản phẩm từ sắt thép

11.885.910

1,303,69

39.855.403

-35,81

4,12

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

2.124.967

-15,69

22.559.583

5,31

2,33

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.865.312

61,16

21.135.737

-7,46

2,19

Sản phẩm từ chất dẻo

1.783.393

72,61

15.346.096

-13,68

1,59

Hàng thủy sản

1.809.527

-0,97

11.701.958

-5,75

1,21

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.485.779

53,19

8.734.755

37,66

0,90

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

519.872

69,25

6.913.729

-5,72

0,72

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

539.380

13,03

5.264.440

-14,57

0,54

Sản phẩm gốm, sứ

413.464

491,69

2.003.790

107,50

0,21

Kim loại thường khác và sản phẩm

125.643

-4,92

1.251.920

-7,61

0,13

Cao su

64.512

-78,04

904.907

-63,69

0,09

Hàng hóa khác

9.814.813

8,21

90.934.351

-4,72

9,41

Nguồn:VITIC