menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Philippines tăng nhẹ

11:32 11/11/2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Philippines trong 9 tháng đầu năm đạt 1,22 tỷ USD, tăng 4,52% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhóm mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Philippines là nhóm mặt hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 663,87 triệu USD, tăng 21,87% so với cùng kỳ năm trước, chiếm tới 54,21% tỷ trọng nhập khẩu, riêng trong tháng 9/2020 nhập khẩu nhóm mặt hàng này đạt trị giá 104,61 triệu USD, tăng 17,56% so với tháng trước đó.
Đứng thứ hai về trị giá nhập khẩu từ nhóm mặt hàng: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, trị giá 153,21 triệu USD, giảm 2,48% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,51%.
Trong 9 tháng đầu năm, một số mặt hàng tăng trị giá nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu sản phẩm hóa chất tăng 11,44%; sữa và sản phẩm sữa tăng 18,49%; nhập khẩu vải các loại tăng mạnh, tăng 397,25% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng nhập khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu phân bón giảm 50,27%; mặt hàng giấy và dược phẩm giảm lần lượt 75,13% và 74,38%.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Philippines 9T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
 ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Tổng KNNK

179.113.911

21,94

1.224.746.495

4,52

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

104.618.736

17,56

663.878.242

21,87

54,21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

18.958.493

7,51

153.210.773

-2,48

12,51

Kim loại thường khác

384.694

-79,30

30.498.775

-27,13

2,49

Dây điện và dây cáp điện

2.809.936

11,92

18.114.752

1,27

1,48

Hàng thủy sản

3.126.431

111,51

17.672.070

-7,01

1,44

Linh kiện, phụ tùng ô tô

2.428.489

46,18

14.069.123

-7,78

1,15

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.424.326

896,86

11.732.466

-18,17

0,96

Sản phẩm từ chất dẻo

1.006.202

-0,20

11.674.032

-32,61

0,95

Phế liệu sắt thép

3.582.342

7,006,83

10.996.640

-51,52

0,90

Chế phẩm thực phẩm khác

1.812.312

54,84

10.678.841

-33,52

0,87

Sản phẩm hóa chất

939.892

-3,01

10.157.806

11,44

0,83

Phân bón các loại

1.119.000

1,61

9.227.020

-50,27

0,75

Chất dẻo nguyên liệu

799.593

-63,10

9.063.336

-13,34

0,74

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

594.079

-27,66

8.065.007

-8,65

0,66

Sữa và sản phẩm sữa

460.672

-49,12

5.590.603

18,49

0,46

Nguyên phụ liệu thuốc lá

451.421

59,30

4.914.294

-4,88

0,40

Sản phẩm từ sắt thép

285.888

-67,60

3.362.865

-36,86

0,27

Sắt thép các loại

1.215.424

95,85

3.260.006

-33,05

0,27

Sản phẩm từ cao su

201.486

-1,83

1.834.924

-1,86

0,15

Vải các loại

 

-100,00

1.772.518

397,25

0,14

Sản phẩm từ kim loại thường khác

87.631

32,38

717.927

-5,90

0,06

Giấy các loại

 

 

570.567

-75,13

0,05

Dược phẩm

 

-100,00

448.904

-74,38

0,04

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

-100,00

393.247

-55,46

0,03

Hàng hóa khác

31.806.864

44,41

222.841.758

-3,35

18,19

 

Nguồn:VITIC/Reuters