menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa xuất khẩu sang Mỹ 10 tháng đầu năm 2020 tăng 24%

11:23 23/11/2020

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mỹ 10 tháng đầu năm 2020 đạt 62,36 tỷ USD, tăng 24%.
 
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Mỹ 10 tháng đầu năm 2020 tăng 24%, đạt 62,36 tỷ USD; tính riêng tháng 10 đạt 7,66 tỷ USD, giảm 1,4% so với tháng 9/2020 và tăng 35,5% so với tháng 10/2019.
Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ là nhóm hàng dệt may, 10 tháng đầu năm đạt 11,62 tỷ USD, giảm 5,8% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 18.6% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10 đạt 1,16 tỷ USD, giảm 18,4% so với tháng 9/2020 và tăng 2,6% so với tháng 10/2019.
Xuất khẩu máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ, vươn lên xếp thứ 2 về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 9,08 tỷ USD, tăng 128% so với cùng kỳ, chiếm 14,6% tổng kim ngạch; tính riêng tháng 10 đạt 1,52 tỷ USD, tăng 7,6% so với tháng 9/2020 và tăng 178,8% so với tháng 10/2019.
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch 10 tháng đầu năm tăng 77,4% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 8,45 tỷ USD, chiếm 13,6% tổng kim ngạch; tính riêng tháng 10 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 1,1 tỷ USD, tăng 6% so với tháng 9/2020 và tăng 46% so với cùng tháng năm 2019.
Nhìn chung trong tháng 10/2020, các mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang Mỹ đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, trong đó có một số mặt hàng mặc dù kim ngạch không cao nhưng tăng mạnh so với cùng kỳ như: Gạo tăng 84% đạt 1,1 triệu USD; xơ sợi dệt các loại đạt 9 triệu USD, tăng 42%; cao su đạt 4,26 triệu USD, tăng 37%.

 

Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm ở các nhóm hàng sau: Sắt thép các loại đạt 8,8 triệu USD, giảm 42%; cà phê đạt 15,83 triệu USD giảm 22%; kim loại thường khác và sản phẩm đạt 31,97 triệu USD giảm 54%; giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 23,84 triệu USD, giảm 19%.

 

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Mỹ 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN

7.659.914.827

-1,38

62.364.300.978

24,03

100

Hàng dệt, may

1.160.295.058

-18,39

11.615.536.306

-5,80

18,63

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

1.520.375.488

7,62

9.079.180.945

127,99

14,56

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.095.081.409

6,02

8.449.821.159

77,36

13,55

Điện thoại các loại và linh kiện

753.549.629

-7,78

7.761.488.231

-0,57

12,45

Gỗ và sản phẩm gỗ

821.028.301

13,51

5.576.467.639

32,33

8,94

Giày dép các loại

556.807.800

3,98

5.062.951.913

-6,30

8,12

Phương tiện vận tải và phụ tùng

183.698.799

3,91

1.444.380.166

4,51

2,32

Hàng thủy sản

172.838.558

12,22

1.347.487.912

10,04

2,16

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

202.087.174

3,43

1.306.891.263

91,55

2,10

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

101.535.715

-1,28

1.039.085.829

-21,40

1,67

Sản phẩm từ chất dẻo

117.489.034

9,54

855.637.199

56,60

1,37

Hạt điều

75.734.313

-17,98

848.994.478

-1,90

1,36

Sản phẩm từ sắt thép

57.002.061

4,72

496.326.696

-11,64

0,80

Kim loại thường khác và sản phẩm

31.971.601

-53,92

464.064.193

28,81

0,74

Dây điện và dây cáp điện

44.898.903

-4,84

425.615.767

64,19

0,68

Giấy và các sản phẩm từ giấy

23.840.716

-19,09

258.608.901

48,90

0,41

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

26.866.792

0,24

235.303.927

-32,98

0,38

Cà phê

15.834.911

-21,56

215.492.949

10,49

0,35

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

27.288.937

-18,31

203.368.589

165,65

0,33

Sản phẩm từ cao su

26.043.722

3,86

190.880.538

19,83

0,31

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

24.558.719

18,37

179.784.003

62,03

0,29

Sắt thép các loại

8.800.367

-41,74

139.413.403

-50,96

0,22

Hàng rau quả

14.550.293

-14,08

136.636.543

9,66

0,22

Hạt tiêu

12.707.820

18,21

118.893.593

-3,13

0,19

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

12.467.547

16,96

92.502.138

57,16

0,15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.063.910

29,68

92.036.379

63,35

0,15

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

10.806.558

-5,63

91.448.456

144,69

0,15

Sản phẩm gốm, sứ

10.793.810

27,82

87.979.819

16,61

0,14

Vải mành, vải kỹ thuật khác

8.524.783

-1,08

71.731.291

-56,13

0,12

Xơ, sợi dệt các loại

9.020.750

41,78

65.591.595

38,31

0,11

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

8.296.465

15,47

62.544.607

17,77

0,10

Sản phẩm hóa chất

4.382.567

-6,10

42.140.785

45,24

0,07

Cao su

4.263.766

37,31

25.880.626

-27,14

0,04

Hóa chất

1.873.142

-12,34

22.387.698

-31,40

0,04

Gạo

1.111.632

83,52

11.291.377

20,02

0,02

Chè

472.869

-8,23

5.625.117

-6,11

0,01

Hàng hóa khác

498.950.909

-9,50

4.218.050.340

77,65

6,76

 

 

Nguồn:VITIC