Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt 1,58 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm, giảm 43,91% so với cùng kỳ, chiếm tới 63,92% thị phần. Kế đến là hai mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 323,11 triệu USD (+54,83%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 124,67 triệu USD (+64,29%).
Trong 8 mặt hàng đạt kim ngạch chục triệu USD, chỉ có hai mặt hàng tăng nhẹ, còn lại đều sụt giảm về trị giá so với cùng kỳ: Hàng rau quả đạt 27,33 triệu USD (+19,41%) và gạo đạt 20,23 triệu USD (+22,05%).
Ở nhóm kim ngạch triệu USD, chè là mặt hàng tăng mạnh nhất 163,26% đạt 2,29 triệu USD. Kế đến là sản phẩm từ sắt thép với mức tăng 99,35% đạt 5,3 triệu USD. Ngược lại, Việt Nam giảm mạnh xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm với mức giảm tới 80% so với cùng kỳ chỉ đạt 1,63 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường UAE 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
520.142.933
|
26,08
|
2.476.334.219
|
-32,15
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
332.006.672
|
11,44
|
1.582.824.050
|
-43,91
|
63,92
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
113.195.824
|
120,89
|
323.114.350
|
54,83
|
13,05
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
21.174.287
|
57,73
|
124.668.090
|
64,29
|
5,03
|
Giày dép các loại
|
3.899.881
|
-38,2
|
69.776.848
|
-24,27
|
2,82
|
Hàng dệt, may
|
3.294.866
|
-39,29
|
44.033.834
|
-17,48
|
1,78
|
Hàng thủy sản
|
3.904.855
|
-2,4
|
30.628.849
|
-22,53
|
1,24
|
Hàng rau quả
|
2.532.516
|
-15,62
|
27.333.944
|
19,41
|
1,1
|
Gạo
|
1.374.488
|
-39,29
|
20.232.895
|
22,05
|
0,82
|
Hạt tiêu
|
3.229.137
|
109,73
|
17.195.652
|
-10,51
|
0,69
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
709.746
|
-52,82
|
13.554.074
|
-7,35
|
0,55
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.695.648
|
-32,53
|
13.083.213
|
-20,99
|
0,53
|
Hạt điều
|
1.633.954
|
34,48
|
9.213.317
|
7,7
|
0,37
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
1.420.913
|
-13,8
|
8.817.659
|
-48,22
|
0,36
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
736.697
|
15,26
|
5.510.156
|
-31,76
|
0,22
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
382.201
|
40,36
|
5.304.572
|
99,35
|
0,21
|
Sắt thép các loại
|
1.140.373
|
104,21
|
4.044.614
|
-13,75
|
0,16
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
338.188
|
-37,88
|
3.393.259
|
-56,89
|
0,14
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
114.869
|
-58,08
|
2.826.767
|
-1,43
|
0,11
|
Chè
|
151.008
|
-64,5
|
2.291.055
|
163,26
|
0,09
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
103.618
|
|
1.628.228
|
-80,64
|
0,07
|
Hàng hóa khác
|
27.103.193
|
52,08
|
166.858.791
|
-19,41
|
6,74
|
Nguồn:VITIC