menu search
Đóng menu
Đóng

Hàng hóa xuất khẩu sang UAE giảm 32,15% về kim ngạch trong 8 tháng/2020

08:00 24/09/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang UAE trong tháng 8/2020 đạt 520,14 triệu USD, tăng 26,08% so với tháng trước đó. Tuy nhiên, tính từ tháng 1 – tháng 8/2020, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này lại sụt giảm khá 32,15% so với cùng kỳ đạt 2,48 tỷ USD.

Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt 1,58 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm, giảm 43,91% so với cùng kỳ, chiếm tới 63,92% thị phần. Kế đến là hai mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 323,11 triệu USD (+54,83%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 124,67 triệu USD (+64,29%).

Trong 8 mặt hàng đạt kim ngạch chục triệu USD, chỉ có hai mặt hàng tăng nhẹ, còn lại đều sụt giảm về trị giá so với cùng kỳ: Hàng rau quả đạt 27,33 triệu USD (+19,41%) và gạo đạt 20,23 triệu USD (+22,05%).

Ở nhóm kim ngạch triệu USD, chè là mặt hàng tăng mạnh nhất 163,26% đạt 2,29 triệu USD. Kế đến là sản phẩm từ sắt thép với mức tăng 99,35% đạt 5,3 triệu USD. Ngược lại, Việt Nam giảm mạnh xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm với mức giảm tới 80% so với cùng kỳ chỉ đạt 1,63 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường UAE 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

520.142.933

26,08

2.476.334.219

-32,15

100

Điện thoại các loại và linh kiện

332.006.672

11,44

1.582.824.050

-43,91

63,92

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

113.195.824

120,89

323.114.350

54,83

13,05

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

21.174.287

57,73

124.668.090

64,29

5,03

Giày dép các loại

3.899.881

-38,2

69.776.848

-24,27

2,82

Hàng dệt, may

3.294.866

-39,29

44.033.834

-17,48

1,78

Hàng thủy sản

3.904.855

-2,4

30.628.849

-22,53

1,24

Hàng rau quả

2.532.516

-15,62

27.333.944

19,41

1,1

Gạo

1.374.488

-39,29

20.232.895

22,05

0,82

Hạt tiêu

3.229.137

109,73

17.195.652

-10,51

0,69

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

709.746

-52,82

13.554.074

-7,35

0,55

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.695.648

-32,53

13.083.213

-20,99

0,53

Hạt điều

1.633.954

34,48

9.213.317

7,7

0,37

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.420.913

-13,8

8.817.659

-48,22

0,36

Sản phẩm từ chất dẻo

736.697

15,26

5.510.156

-31,76

0,22

Sản phẩm từ sắt thép

382.201

40,36

5.304.572

99,35

0,21

Sắt thép các loại

1.140.373

104,21

4.044.614

-13,75

0,16

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

338.188

-37,88

3.393.259

-56,89

0,14

Giấy và các sản phẩm từ giấy

114.869

-58,08

2.826.767

-1,43

0,11

Chè

151.008

-64,5

2.291.055

163,26

0,09

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

103.618

 

1.628.228

-80,64

0,07

Hàng hóa khác

27.103.193

52,08

166.858.791

-19,41

6,74

Nguồn:VITIC