Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Campuchia trong tháng 8 đạt 78,22 triệu USD, tăng 18,6% so với mức 65,98 triệu USD của tháng liền kề trước đó và cũng tăng 88,3% so với mức 41,55 triệu USD của tháng 8/2019.
Những nhóm hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm 2019 gồm:
Cao su đạt 154,3 triệu USD, tăng 114,6%; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 15,29 triệu USD, tăng 19,7%; vải các loại đạt 13,73 triệu USD, tăng 39,3 %; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 9,31 triệu USD, tăng 102,2 %.
Những nhóm hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ năm 2019 gồm:
Hạt điều tăng 257,5 triệu USD, tăng 12%; hàng rau quả đạt 19,20 triệu USD, giảm 39,2 triệu USD; phế liệu sắt thép đạt 12,68 triệu USD, giảm 2,2%; gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt 5,16 triệu USD, giảm 83%.
- Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Campuchia 8T/2020
- (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 8/2020
|
+/- so với tháng 7/2020 (%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 8T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
78.229.736
|
18,55
|
669.622.059
|
-1,85
|
100
|
Hạt điều
|
8.042.000
|
140,78
|
257.521.500
|
-12,15
|
38,46
|
Cao su
|
36.792.527
|
16,97
|
154.278.676
|
114,60
|
23,04
|
Hàng rau quả
|
895.328
|
-46,29
|
19.203.512
|
-39,21
|
2,87
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.402.790
|
-2,95
|
15.290.721
|
19,71
|
2,28
|
Vải các loại
|
2.191.086
|
-37,30
|
13.730.776
|
39,35
|
2,05
|
Phế liệu sắt thép
|
2.072.600
|
-37,80
|
12.679.633
|
-2,23
|
1,89
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
2.360.732
|
18,03
|
9.313.210
|
102,21
|
1,39
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.229.331
|
-9,18
|
5.166.889
|
-83,13
|
0,77
|
Đậu tương
|
|
-100,00
|
284
|
-99,99
|
0,00
|
Hàng hóa khác
|
22.243.341
|
32,08
|
182.153.143
|
-14,12
|
27,20
|
Nguồn:VITIC