menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Indonesia 11 tháng đầu năm giảm nhẹ

08:49 29/12/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Indonesia 11 tháng đầu năm giảm nhẹ 6,43% so với cùng kỳ đạt 4,79 tỷ USD. Mặc dù riêng tháng 11/2020, hàng hóa nhập khẩu từ thị trường này có kim ngạch tăng nhẹ 2,95% so với tháng trước đó, đạt 528,9 triệu USD.

Có 11 mặt hàng nhập khẩu từ Indonesia đạt kim ngạch trăm triệu USD, trong đó có 4 mặt hàng tăng trưởng và 7 mặt hàng sụt giảm về trị giá so với cùng kỳ.

4 mặt hàng có kim ngạch tăng là: Dầu mỡ động thực vật (+89,77%) đạt 382,08 triệu USD; Kim loại thường khác (+0,61%) đạt 213,87 triệu USD; Hóa chất (+3,21%) đạt 161,75 triệu USD; Hàng thủy sản (+17,64%) đạt 125,39 triệu USD.
7 mặt hàng kim ngạch sụt giảm là: Than các loại (-6,18%) đạt 724,38 triệu USD; Ô tô nguyên chiếc các loại (-32,21%) đạt 410,45 triệu USD; Sắt thép các loại (-9,43%) đạt 315,96 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (-0,38%) đạt 199,87 triệu USD; Giấy các loại (-4,37%) đạt 184,96 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (-31,44%) đạt 183,82 triệu USD; Linh kiện, phụ tùng ô tô (-26,44%) đạt 155,16 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Indonesia 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch NK

528.896.492

2,95

4.787.208.176

-6,43

100

Than các loại

64.043.554

-5,62

724.382.494

-6,18

15,13

Ô tô nguyên chiếc các loại

48.682.224

-6,69

410.445.679

-32,21

8,57

Dầu mỡ động thực vật

58.085.008

15,63

382.084.098

89,77

7,98

Sắt thép các loại

27.261.854

19,17

315.961.671

-9,43

6,6

Kim loại thường khác

27.842.107

83,9

213.873.244

0,61

4,47

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

16.402.393

-38,01

199.866.314

-0,38

4,18

Giấy các loại

17.950.007

1,11

184.957.815

-4,37

3,86

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

20.369.053

45,41

183.824.348

-31,44

3,84

Hóa chất

10.636.134

-53,95

161.755.435

3,21

3,38

Linh kiện, phụ tùng ô tô

16.961.502

-17,88

155.163.543

-26,44

3,24

Hàng thủy sản

14.969.174

-3,61

125.392.751

17,64

2,62

Chất dẻo nguyên liệu

7.818.727

-4,74

99.759.456

-12,47

2,08

Sản phẩm hóa chất

8.458.018

-8,76

96.790.363

1,97

2,02

Xơ, sợi dệt các loại

7.886.675

61,09

82.348.660

-25,09

1,72

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

14.116.780

1,78

78.403.562

-22,67

1,64

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.449.719

20,82

77.619.419

0,31

1,62

Hạt điều

22.489.092

196,31

69.688.992

11,03

1,46

Vải các loại

4.803.022

-29,19

65.235.105

7,23

1,36

Cao su

6.041.819

0,69

56.697.436

30,83

1,18

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1.459.950

-70,14

56.478.271

21,26

1,18

Hàng điện gia dụng và linh kiện

2.875.062

11,45

49.021.251

3,19

1,02

Sản phẩm từ chất dẻo

5.128.922

-11,75

48.817.313

57,19

1,02

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

4.409.150

-8,09

42.532.063

-24,91

0,89

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

3.937.385

-1,75

41.623.935

32,32

0,87

Khí đốt hóa lỏng

4.309.037

76,68

37.949.882

190,84

0,79

Dây điện và dây cáp điện

3.991.845

30,42

32.525.746

13,05

0,68

Dược phẩm

2.295.396

39,59

28.397.950

-13,66

0,59

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.778.914

25,13

23.868.981

-1,05

0,5

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.216.256

-0,3

21.552.951

13,81

0,45

Sản phẩm từ kim loại thường khác

7.315.336

1183,75

20.338.181

176,56

0,42

Chế phẩm thực phẩm khác

2.073.370

60,82

18.074.869

7,2

0,38

Sản phẩm từ sắt thép

1.896.162

25,37

14.547.121

-30,37

0,3

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

625.047

-74,68

13.296.815

9,05

0,28

Phân bón các loại

 

 

9.705.121

-81,74

0,2

Sản phẩm từ cao su

883.103

44,09

8.046.103

-27,8

0,17

Bông các loại

1.206.532

66,11

7.930.186

-41,2

0,17

Sản phẩm từ giấy

602.730

-45,74

7.926.046

-34,68

0,17

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

746.425

-22,62

5.928.008

-38,65

0,12

Hàng hóa khác

76.879.009

-5,57

614.396.997

-10,58

12,83

Nguồn:VITIC