Trong đó, tính đến tháng 8/2020, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường này đạt 395,03 triệu USD, tăng 4,46% so với cùng kỳ, theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan.
Với 8 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ New Zealand, có 3 mặt hàng có kim ngạch tăng khá và 5 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm trong 8 tháng đầu năm.
Các mặt hàng nhập từ New Zealand có kim ngạch tăng trưởng là: Sữa và sản phẩm sữa (+10,17%) đạt 217,66 triệu USD, chiếm tỷ trọng 55,1%; Hàng rau quả (+36,17%) đạt 61,27 triệu USD, chiếm tỷ trọng 15,51%; Sản phẩm hóa chất (+72,74%) đạt 3,24 triệu USD, chiếm 0,82% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước trong 8T/2020.
Trong các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng giảm mạnh nhất trong 8 tháng với 61,7%, đạt 4,07 triệu USD, mặc dù trong riêng tháng 8, mặt hàng này tăng mạnh tới 204,4% so với tháng trước đó, đạt 1,07 triệu USD. Kế đến là sắt thép các loại với mức giảm gần 60%, đạt 2,37 triệu USD. Trong tháng 8, mặt hàng này cũng tăng mạnh 187,1% so với tháng trước đó, đạt 1,1 triệu USD. Việt Nam không nhập khẩu phế liệu sắt thép ở tháng thứ hai của quý 3, khiến cả 8 tháng đầu năm trị giá mặt hàng này chỉ còn 8,61 triệu USD, giảm tới 58,95%.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường New Zealand 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 8T (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
49.882.363
|
-13,85
|
395.029.141
|
4,46
|
100
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
26.202.942
|
16,41
|
217.662.422
|
10,17
|
55,1
|
Hàng rau quả
|
9.640.698
|
-29,36
|
61.266.775
|
36,17
|
15,51
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.537.018
|
-12,95
|
37.346.146
|
-13,49
|
9,45
|
Phế liệu sắt thép
|
|
-100
|
8.608.365
|
-58,95
|
2,18
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.070.065
|
204,4
|
4.072.283
|
-61,7
|
1,03
|
Sản phẩm hóa chất
|
34.368
|
-87,58
|
3.241.840
|
72,74
|
0,82
|
Sắt thép các loại
|
1.097.343
|
187,1
|
2.372.053
|
-59,99
|
0,6
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
175.924
|
27,39
|
2.352.809
|
-18,84
|
0,6
|
Hàng hóa khác
|
6.124.005
|
-3,84
|
58.106.451
|
16,45
|
14,71
|
Nguồn:VITIC