menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ New Zealand trong 8T/2020 tăng nhẹ

08:00 21/09/2020

Việt Nam và New Zealand thiết lập quan hệ ngoại giao vào năm 1975, trong đó hợp tác kinh tế thương mại giữa hai nước đã có nhiều bước phát triển mạnh mẽ và ổn định. Kim ngạch thương mại hai chiều cho đến quý 1/2020 đã được ghi nhận trên 1 tỷ USD. Hai nước đang hướng đến hoàn thành mục tiêu đưa kim ngạch hai chiều lên mức 1,7 tỷ USD trong năm 2020.

Trong đó, tính đến tháng 8/2020, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường này đạt 395,03 triệu USD, tăng 4,46% so với cùng kỳ, theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan.

Với 8 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ New Zealand, có 3 mặt hàng có kim ngạch tăng khá và 5 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm trong 8 tháng đầu năm.
Các mặt hàng nhập từ New Zealand có kim ngạch tăng trưởng là: Sữa và sản phẩm sữa (+10,17%) đạt 217,66 triệu USD, chiếm tỷ trọng 55,1%; Hàng rau quả (+36,17%) đạt 61,27 triệu USD, chiếm tỷ trọng 15,51%; Sản phẩm hóa chất (+72,74%) đạt 3,24 triệu USD, chiếm 0,82% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước trong 8T/2020.
Trong các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng giảm mạnh nhất trong 8 tháng với 61,7%, đạt 4,07 triệu USD, mặc dù trong riêng tháng 8, mặt hàng này tăng mạnh tới 204,4% so với tháng trước đó, đạt 1,07 triệu USD. Kế đến là sắt thép các loại với mức giảm gần 60%, đạt 2,37 triệu USD. Trong tháng 8, mặt hàng này cũng tăng mạnh 187,1% so với tháng trước đó, đạt 1,1 triệu USD. Việt Nam không nhập khẩu phế liệu sắt thép ở tháng thứ hai của quý 3, khiến cả 8 tháng đầu năm trị giá mặt hàng này chỉ còn 8,61 triệu USD, giảm tới 58,95%.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường New Zealand 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 8T (%)

Tổng kim ngạch NK

49.882.363

-13,85

395.029.141

4,46

100

Sữa và sản phẩm sữa

26.202.942

16,41

217.662.422

10,17

55,1

Hàng rau quả

9.640.698

-29,36

61.266.775

36,17

15,51

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.537.018

-12,95

37.346.146

-13,49

9,45

Phế liệu sắt thép

 

-100

8.608.365

-58,95

2,18

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.070.065

204,4

4.072.283

-61,7

1,03

Sản phẩm hóa chất

34.368

-87,58

3.241.840

72,74

0,82

Sắt thép các loại

1.097.343

187,1

2.372.053

-59,99

0,6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

175.924

27,39

2.352.809

-18,84

0,6

Hàng hóa khác

6.124.005

-3,84

58.106.451

16,45

14,71

Nguồn:VITIC