Trong số các mặt hàng được nước ta nhập khẩu từ thị trường Ailen thì máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 3 tỷ USD, tăng 3621% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 93,8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; tính riêng tháng 10/2020 đạt 353,6 triệu USD tăng 6,5% so với tháng 9/2020 và tăng 57% so với tháng 10/2019.
Nhóm dược phẩm đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 98,9 triệu USD, tăng 20,5% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; tính riêng tháng 10/2020 đạt 12 triệu USD, tăng 24,3% so với tháng 9/2020 và tăng 8,4% so với tháng 10/2019.
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đứng vị trí thứ 3, 10 tháng đầu năm đạt 33,8 triệu USD, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng 10 tháng đầu năm 2020 đạt 1,89 triệu USD, giảm 55% so với tháng 9/2020 và giảm 27% so với tháng 10/2019.
Nhìn chung hàng hóa được Việt nam nhập khẩu từ thị trường này chưa đa dạng song một số mặt hàng đạt kim ngạch khá lớn và tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2019. Ngoài các mặt hàng kể trên Việt Nam còn nhập khẩu từ thị trường này các mặt hàng như: Sữa và sản phẩm từ sữa; hàng thủy sản; chế phẩm thực phẩm khác… trong đó:
Các mặt hàng giảm kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 54,8%; sản phẩm hóa chất giảm 53,5%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh giảm 15,9%.
Các mặt hàng tăng kim ngạch so với tháng 9/2020 gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 6,5%; dược phẩm tăng 24,4%; sữa và sản phẩm sữa tăng 567,8%; hàng thủy sản tăng 19,7%.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường AiLen 10 tháng 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng KN NK
|
374.096.554
|
6,85
|
47,71
|
3.254.298.820
|
78,79
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
353.580.476
|
6,54
|
57,18
|
3.054.174.252
|
3621,12
|
93,85
|
Dược phẩm
|
12.074.418
|
24,34
|
8,44
|
98.867.131
|
20,46
|
3,04
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.885.604
|
-54,83
|
-27,24
|
33.810.068
|
-5,19
|
1,04
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
1.580.917
|
567,78
|
-84,22
|
32.349.062
|
-9,28
|
0,99
|
Sản phẩm hóa chất
|
221.759
|
-53,51
|
-47,84
|
3.168.869
|
-18,33
|
0,10
|
Hàng thủy sản
|
579.151
|
19,65
|
0,43
|
3.007.324
|
-18,22
|
0,09
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
91.599
|
-15,88
|
-27,49
|
923.156
|
-36,88
|
0,03
|
Phế liệu sắt thép
|
|
|
|
182.883
|
137,28
|
0,01
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
|
|
|
35.092
|
-54,47
|
0,00
|
Hàng hóa khác
|
4.082.630
|
34,07
|
18,89
|
27.780.982
|
|
0,85
|
Nguồn:VITIC