Tính riêng tháng 7/2020 đạt 211,2 triệu USD tăng 15% so với mức 183,9 triệu USD cùng tháng 2019, giảm 14% so với mức 246,7 triệu USD tháng 6/2020.
Việt Nam và Brazil vừa thiết lập quan hệ ngoại giao, với chính sách mở cửa, hướng ra xuất khẩu nền kinh tế Việt Nam đã được những thành tựu vượt bậc, nhất là về kinh tế đối ngoại. Hàng hóa của Brazil nhập khẩu vào Việt Nam ngày càng tăng mạnh, vượt trội nhất gồm có bông các loại; đậu tương; quặng và khoáng sản.
Tháng 7/2020 nhập khẩu bông các loại từ Brazil đạt 13,26 triệu USD, giảm 45% so với cùng tháng năm 2019, giảm 14,4% so với tháng 6/2020; lũy tiến 7 tháng đầu năm đạt 289,7 triệu USD, tăng 75% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhập khẩu đậu tương đứng vị trí thứ 2, 7 tháng đầu năm đạt 232,94 triệu USD, tăng 32% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 7/2020 đạt 53,85 triệu USD tăng 25,3% so với tháng 6/2020.
Quặng và khoáng sản xếp vị trí thứ 3, đạt 217,65 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 15,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ Brazil. Tính riêng tháng 7/2020 đạt 39,88 triệu USD, giảm 20% so với cùng tháng năm 2019, tăng 11% so với tháng 6/2020.
Ngoài các mặt hàng có giá trị lớn về kim ngạch thì Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất trong nước và máy móc thiết bị, một số mặt hàng nhập khẩu từ Brazil có kim ngạch tăng trưởng dương so với năm 2019 gồm: Chất dẻo nguyên liệu 17,18 triệu USD, tăng 378,6% ; bông các loại 289,717, 74.77 ; thức ăn gia súc và nguyên liệu 205,58 triệu USD, tăng 44.8;đậu tương 232,94 triệu USD, tăng 31.6.
Bên cạnh đó cũng có một số mặt hàng sụt giảm nhiều về kim ngạch so với năm 2019 như: Linh kiện, phụ tùng ô tô; Ngô; Hóa chất; Sắt thép các loại giảm lần lượt 87%,64%,55%.
- Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Brazil 7T/2020
- (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
- ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2020
|
+/- so với tháng 6/2020 (%)
|
7 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 7T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
211.204.186
|
-14,40
|
1.414.192.951
|
14,86
|
-5,90
|
100
|
Bông các loại
|
13.256.598
|
-59,66
|
289.717.153
|
-45,05
|
74,77
|
20,49
|
Đậu tương
|
53.853.983
|
25,33
|
232.943.266
|
0
|
31,59
|
16,47
|
Quặng và khoáng sản khác
|
39.876.358
|
11,39
|
217.650.030
|
-22,86
|
-20,01
|
15,39
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
43.896.371
|
-52,81
|
205.584.210
|
219,94
|
44,84
|
14,54
|
Ngô
|
15.497.289
|
149,41
|
143.696.886
|
-44,84
|
-62,16
|
10,16
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
3.531.688
|
-22,79
|
41.633.653
|
-51,53
|
-21,11
|
2,94
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.496.789
|
0,75
|
29.521.654
|
-64,57
|
-29,10
|
2,09
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
7.696.677
|
226,75
|
18.746.234
|
50,42
|
-29,98
|
1,33
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
4.450.543
|
46,87
|
17.176.883
|
452,37
|
378,64
|
1,21
|
Sắt thép các loại
|
3.797.411
|
6959,30
|
10.714.119
|
-83,30
|
-87,65
|
0,76
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.234.452
|
-9,81
|
10.033.999
|
5,63
|
30,03
|
0,71
|
Hóa chất
|
356.422
|
-3,14
|
3.821.740
|
-91,53
|
-64,16
|
0,27
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
162.437
|
413,21
|
2.168.163
|
-87,77
|
-55,73
|
0,15
|
Hàng rau quả
|
408.066
|
-30,00
|
2.118.939
|
252,37
|
-1,16
|
0,15
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
41.258
|
-64,64
|
778.621
|
-72,34
|
16,39
|
0,06
|
Hàng hóa khác
|
19.126.215
|
-8,53
|
123.369.134
|
22,42
|
18,96
|
8,72
|
Nguồn:VITIC