menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Malaysia 10 tháng/2020 giảm 10%

15:54 25/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Malaysia trong tháng 10/2020 đạt 602,98 triệu USD, tăng 10,62% so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch 10 tháng đầu năm lên 5,43 tỷ USD, giảm 10,38% so với cùng kỳ.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch tỷ USD. Cụ thể, mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn nhất 25,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Malaysia của cả nước trong 10 tháng đầu năm, đạt gần 1,4 tỷ USD, tăng 14,11% so với cùng kỳ.

Trong 8 mặt hàng nhập khẩu đạt kim ngạch trăm triệu USD, 3 mặt hàng có kim ngạch tăng và 5 mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ.

Các mặt hàng có kim ngạch trăm triệu USD tăng là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (5,45%) đạt 674,84 triệu USD; Hàng điện gia dụng và linh kiện (+3,74%) đạt 264,68 triệu USD; Sản phẩm hóa chất (+2,11%) đạt 183,21 triệu USD.
Các mặt hàng có kim ngạch trăm triệu USD giảm là: Xăng dầu các loại (-42,58%) đạt 741,82 triệu USD; Kim loại thường khác (-6,54%) đạt 323,14 triệu USD; Dầu mỡ động thực vật (-4,72%) đạt 273,16 triệu USD; Chất dẻo nguyên liệu (-13,06%) đạt 226,94 triệu USD; Hóa chất (-14,12) đạt 193,86 triệu USD.
10 tháng đầu năm, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu quặng và khoáng sản khác lên 14,92 triệu USD (+153,27%). Tuy nhiên, mặt hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ 0,28% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước từ Malaysia, tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Malaysia 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch NK

602.977.790

10,62

5.426.589.005

-10,38

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

179.272.017

-0,13

1.399.866.879

14,11

25,8

Xăng dầu các loại

66.377.287

46,79

741.819.351

-42,58

13,67

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

76.427.263

9,26

674.836.919

5,45

12,44

Kim loại thường khác

39.492.265

13,93

323.138.491

-6,54

5,95

Dầu mỡ động thực vật

30.409.105

37,5

273.160.254

-4,72

5,03

Hàng điện gia dụng và linh kiện

15.026.444

45,89

264.680.749

3,74

4,88

Chất dẻo nguyên liệu

22.228.377

-9,65

226.940.956

-13,06

4,18

Hóa chất

20.830.555

0,53

193.863.597

-14,12

3,57

Sản phẩm hóa chất

20.898.853

3,98

183.211.896

2,11

3,38

Sản phẩm từ chất dẻo

6.830.122

-20,7

76.474.469

-16,82

1,41

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

8.784.047

-5,74

73.196.854

33,43

1,35

Vải các loại

7.851.077

1,97

69.667.393

-27,02

1,28

Sữa và sản phẩm sữa

3.761.274

-20,37

57.905.880

27,96

1,07

Sản phẩm từ cao su

6.255.053

23,48

47.687.912

-0,97

0,88

Sắt thép các loại

1.975.861

19,83

46.606.759

-74,46

0,86

Chế phẩm thực phẩm khác

4.733.249

0,12

43.349.990

4,75

0,8

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.427.354

-65,9

42.268.562

-9,13

0,78

Dây điện và dây cáp điện

9.391.362

157,08

38.047.916

16,06

0,7

Khí đốt hóa lỏng

3.206.440

-22,92

37.977.478

9,87

0,7

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.239.060

4,87

36.375.943

-32,38

0,67

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.863.553

16,97

32.704.415

20,78

0,6

Giấy các loại

4.143.718

49,9

31.226.182

-28,03

0,58

Linh kiện, phụ tùng ô tô

3.214.491

1,85

30.233.201

-8,74

0,56

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.822.284

38,39

27.079.069

-14,18

0,5

Sản phẩm từ sắt thép

3.983.534

67,79

25.207.341

-19,1

0,46

Cao su

2.848.192

26,63

23.285.457

-30,78

0,43

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.090.626

24,17

22.706.850

9,02

0,42

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.694.710

-4,24

16.275.854

-11,65

0,3

Quặng và khoáng sản khác

757.925

7,96

14.924.743

153,27

0,28

Xơ, sợi dệt các loại

1.336.945

-23,51

13.829.876

-29,46

0,25

Hàng thủy sản

1.111.180

-20,03

12.553.120

52,15

0,23

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.242.411

104,18

11.072.496

-39,74

0,2

Phân bón các loại

 

 

8.469.052

-79,72

0,16

Sản phẩm từ giấy

530.816

-43,34

7.737.781

-17,94

0,14

Dược phẩm

1.132.672

-19,48

7.345.728

26,64

0,14

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

702.883

24,33

5.751.827

-8,53

0,11

Hàng rau quả

465.684

120,33

3.203.874

-15,68

0,06

Nguyên phụ liệu thuốc lá

292.981

1,87

3.154.505

18,11

0,06

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

518.480

252,16

1.513.397

-79,77

0,03

Hàng hóa khác

37.807.643

22,73

277.235.988

12,34

5,11

Nguồn:VITIC