menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Sỹ đạt 489,82 triệu USD trong 10 tháng năm 2020

14:45 25/11/2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thụy Sỹ về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2020 đạt 489,82 triệu USD, giảm 16,967% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Thụy Sỹ về Việt Nam: máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; dược phẩm; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện; sữa và sản phẩm sữa; sản phẩm hóa chất; sản phẩm hóa chất; hóa chất; sản phẩm từ sắt thép; nguyên phụ liệu dệt may da giày…trong đó mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu nhiều nhất là nhóm mặt hàng: máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng, đạt 144,05 triệu USD, giảm 18,26% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29,41% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dược phẩm, kim ngạch nhập khẩu đạt 83,34 triệu USD, giảm 38,54%, chiếm 17,01% tỷ trọng.
Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 20,87%; sữa và sản phẩm sữa tăng 46,54%; nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 9,31%; nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 70,55%; nhập khẩu chế phẩm và thực phẩm tăng 12,78% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: sản phẩm hóa chất giảm 39,82%; hóa chất giảm 23,18%; vải các loại giảm 50,50%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 69,49%.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thụy Sỹ 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNNK

40.749.980

-9,81

489.829.106

-16,97

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

7.918.032

-15,11

144.052.879

-18,26

29,41

Dược phẩm

6.376.754

-7,32

83.344.078

-38,54

17,01

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

8.699.104

-2,88

67.504.019

20,87

13,78

Sữa và sản phẩm sữa

1.625.960

-21,16

19.342.594

46,54

3,95

Sản phẩm hóa chất

898.162

-23,36

18.726.762

-39,82

3,82

Sản phẩm từ chất dẻo

2.091.668

13,90

14.605.426

-4,42

2,98

Hóa chất

1.396.717

22,20

12.904.466

-23,18

2,63

Sản phẩm từ sắt thép

401.255

-29,73

11.367.633

-8,69

2,32

Nguyên phụ liệu dược phẩm

498.837

-28,86

9.353.087

9,31

1,91

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

315.750

-62,48

6.216.885

-14,25

1,27

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

685.014

-41,22

5.228.203

70,55

1,07

Chế phẩm thực phẩm khác

837.003

229,24

4.986.303

12,78

1,02

Vải các loại

105.036

-75,27

1.860.788

-50,50

0,38

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

83.523

-82,19

1.669.672

-69,49

0,34

Hàng hóa khác

8.817.166

-5,96

88.666.311

-12,12

18,10

Nguồn:VITIC