menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng rau quả từ Thái Lan 6T/2020 đột ngột giảm mạnh

08:50 30/07/2020

Thái Lan là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Những tháng đầu năm 2020, mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19, hoạt động kết nối giao thương giữa Việt Nam và Thái Lan vẫn được duy trì. Tuy nhiên, nửa đầu năm nay, cả nước chi hơn 5,05 tỷ USD nhập khẩu hàng hóa từ Thái Lan, giảm 15,91% so với cùng kỳ năm ngoái, theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan.

Mặt hàng có kim ngạch lớn nhất là hàng điện gia dụng và linh kiện đạt hơn nửa tỷ USD (517,89 triệu USD), chiếm tỷ trọng 10,25% trong tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này trong 6 tháng đầu năm, tăng nhẹ 0,49% so với cùng kỳ.

Trong nhóm kim ngạch trăm triệu USD, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 497,53 triệu USD, tăng 16,63% so với cùng kỳ. Ngoài ra các mặt hàng xăng dầu các loại, sản phẩm hóa chất, sản phẩm từ chất dẻo cũng có kim ngạch tăng trưởng nhẹ.

Ngược lại, mặt hàng rau quả đột ngột giảm mạnh từ 407,6 triệu USD trong 6T/2019 xuống còn 36,31 triệu USD trong 6T/2020 (tức giảm 91,09%); Ô tô nguyên chiếc các loại cũng có kim ngạch 6T/2020 giảm 60,1% xuống còn 365,36 triệu USD từ mức gần 1 tỷ USD trong cùng kỳ năm ngoái.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 6T (%)

Tổng kim ngạch NK

812.213.773

7,67

5.053.568.609

-15,91

100

Hàng điện gia dụng và linh kiện

100.363.637

45,75

517.891.093

0,49

10,25

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

78.919.012

2,09

497.527.930

16,63

9,85

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

74.153.611

17,63

442.747.255

-8,8

8,76

Ô tô nguyên chiếc các loại

24.640.158

37,69

365.365.841

-60,1

7,23

Chất dẻo nguyên liệu

48.183.450

-18,27

316.993.552

-23,75

6,27

Linh kiện, phụ tùng ô tô

32.300.147

6,59

258.060.736

-14,27

5,11

Xăng dầu các loại

53.704.303

76,62

215.981.507

6,27

4,27

Hóa chất

37.233.621

28,19

166.695.150

-8,19

3,3

Kim loại thường khác

19.470.092

23,8

152.630.336

-4,91

3,02

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

20.789.065

5,48

139.947.107

-13,53

2,77

Sản phẩm hóa chất

22.783.571

0,01

139.769.440

4,95

2,77

Sản phẩm từ chất dẻo

18.891.785

2,94

130.713.870

5,84

2,59

Vải các loại

14.768.192

-15

120.442.334

-10,8

2,38

Sản phẩm từ sắt thép

12.073.230

-13,28

82.817.058

-14,31

1,64

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

16.936.856

36,57

81.816.244

30,53

1,62

Giấy các loại

11.080.990

-3,93

78.381.954

-0,67

1,55

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

9.513.306

-16,73

62.001.130

4,89

1,23

Xơ, sợi dệt các loại

7.472.440

1,25

49.905.149

-13,66

0,99

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.785.157

48,42

45.778.893

-16,61

0,91

Dây điện và dây cáp điện

5.352.955

14,73

43.018.019

-30,06

0,85

Dược phẩm

7.947.495

-0,61

42.597.208

-14,38

0,84

Cao su

5.377.442

3,9

39.335.914

-5,61

0,78

Hàng rau quả

5.520.143

-46,23

36.312.779

-91,09

0,72

Sản phẩm từ cao su

5.948.120

8,32

35.757.226

-7,47

0,71

Sữa và sản phẩm sữa

5.343.061

-16,01

34.119.536

16,19

0,68

Sắt thép các loại

4.195.440

-23,19

33.498.637

-30,15

0,66

Sản phẩm từ kim loại thường khác

3.936.239

-13,72

30.083.588

0,3

0,6

Sản phẩm từ giấy

2.933.029

-46,91

29.240.533

-8,84

0,58

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.143.766

-7,09

29.163.694

33,82

0,58

Chế phẩm thực phẩm khác

5.432.694

27,15

25.829.826

2,72

0,51

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.355.242

-6,61

24.351.196

1,46

0,48

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.783.259

48,9

18.434.596

-25,49

0,36

Quặng và khoáng sản khác

2.706.022

16,26

16.630.786

-10,19

0,33

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

3.660.157

312,84

15.454.543

-9,07

0,31

Dầu mỡ động thực vật

3.124.224

184,18

13.823.910

15,99

0,27

Hàng thủy sản

1.771.278

0,59

11.421.168

-19

0,23

Ngô

245.334

-60,13

8.693.458

-31,71

0,17

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.006.631

-43,29

8.664.348

-2,44

0,17

Khí đốt hóa lỏng

602.276

-7,84

5.073.804

-82,04

0,1

Phân bón các loại

265.239

121,56

3.294.480

-69,94

0,07

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

456.494

200,73

1.939.884

-65,88

0,04

Nguyên phụ liệu dược phẩm

80.008

-50

608.862

28,71

0,01

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

 

112.808

-71,57

0

Hàng hóa khác

124.964.605

-13,13

680.641.224

42,54

13,47

Nguồn:VITIC