menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu từ Thụy Điển giảm nhẹ trong 10 tháng năm 2020

14:28 26/11/2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Thụy Điển về Việt Nam trong 10 tháng năm 2020 đạt 290,77 triệu USD, giảm 7,54% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển về Việt Nam: máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; dược phẩm; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện; sản phẩm hóa chất; sản phẩm từ sắt thép; gỗ và sản phẩm gỗ…trong đó mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu nhiều nhất là nhóm mặt hàng: máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng, đạt 86,21 triệu USD, giảm 17,58% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29,65% tỷ trọng; tiếp đến là mặt hàng dược phẩm, kim ngạch nhập khẩu đạt 62,62 triệu USD, tăng 23,63%, chiếm 21,54%.
Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 36,28%; nhập khẩu giấy tăng 79,31% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển trong 10 tháng năm 2020 đều giảm kim ngạch nhập khẩu: nhập khẩu sản phẩm hóa chất giảm 19,35%; sắt thép các loại giảm 60,94%; nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện giảm 79,46%.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNNK

23.563.772

-18,35

290.770.995

-7,54

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

7.849.009

-7,24

86.213.877

-17,58

29,65

Dược phẩm

6.300.773

-34,44

62.629.720

23,63

21,54

Giấy các loại

1.639.169

-36,59

29.504.815

79,31

10,15

Sản phẩm hóa chất

785.692

-42,06

10.781.644

-19,35

3,71

Sắt thép các loại

1.127.456

48,60

10.367.627

-60,94

3,57

Gỗ và sản phẩm gỗ

965.229

89,37

6.165.089

-16,36

2,12

Sản phẩm từ sắt thép

233.661

-74,23

4.796.089

-13,79

1,65

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

92.667

-52,48

3.020.756

36,28

1,04

Sản phẩm từ chất dẻo

207.761

-35,52

2.744.764

-4,61

0,94

Chất dẻo nguyên liệu

315.088

106,90

2.330.877

-10,87

0,80

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

97.963

-56,28

1.040.868

-17,20

0,36

Điện thoại các loại và linh kiện

 

 

103.725

-79,46

0,04

Hàng hóa khác

3.949.302

4,58

71.071.142

-11,63

24,44

Nguồn:VITIC