menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch XK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày sang Brazil trong tháng 7 tăng mạnh

13:41 31/08/2020

Quan hệ giữa Việt Nam và Brazil ngày càng được thắt chặt sau hơn 30 năm thiết lập quan hệ ngoại giao. Mặc dù trong bối cảnh Covid-19, kim ngạch thương mại hai chiều vẫn đứng thứ hai trong các nước châu Á có quan hệ thương mại với Brazil.

Tính riêng tháng 7/2020, nhiều mặt hàng xuất khẩu sang thị trường này có kim ngạch tăng mạnh so với tháng trước đó, nhưng lại sụt giảm trong cả 7 tháng đầu năm. Tổng kim ngạch xuất khẩu trong 7 tháng sang Brazil đạt 970,48 triệu USD, giảm 20,3% so với cùng kỳ, theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam.

Có 3 mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trăm triệu USD là: Điện thoại các loại và linh kiện (349,82 triệu USD); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (112,89 triệu USD); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (112,68 triệu USD). Đây là những mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong tháng 7/2020, đáng chú ý là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày với mức tăng đột biến gấp 12 lần so với tháng trước đó, đạt 1,02 triệu USD. Tổng kim ngạch mặt hàng này trong 7 tháng lại giảm 51,05% so với cùng kỳ, chỉ đạt 3,09 triệu USD.
Sắt thép các loại là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất 146,63% trong 7 tháng đầu năm, đạt 12,44 triệu USD. Tuy nhiên mặt hàng này chiếm tỷ trọng khá nhỏ, chỉ 1,28% và tháng 7 vừa qua Việt Nam không xuất khẩu sắt thép các loại sang Brazil.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Brazil 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

183.080.260

84,98

970.480.230

-20,3

100

Điện thoại các loại và linh kiện

74.933.496

104,02

349.820.481

-23,17

36,05

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

18.253.244

90,59

112.891.730

-8,08

11,63

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

31.929.020

90,62

112.679.616

5,05

11,61

Giày dép các loại

12.075.023

61,72

90.873.552

-5,82

9,36

Phương tiện vận tải và phụ tùng

2.823.398

-4,17

36.978.689

-21,23

3,81

Xơ, sợi dệt các loại

4.865.159

76,37

29.871.578

-52,2

3,08

Hàng dệt, may

4.807.147

26,8

29.659.028

-11,06

3,06

Hàng thủy sản

2.485.853

75,86

20.741.287

-37,24

2,14

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.510.598

171,53

14.206.514

-21,08

1,46

Sắt thép các loại

 

 

12.444.379

146,63

1,28

Sản phẩm từ cao su

871.585

-22,47

8.650.604

-7,41

0,89

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.338.777

149,64

7.848.847

14,14

0,81

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

618.105

-20,44

7.050.174

-9,03

0,73

Cao su

1.011.649

65,03

5.540.938

-34,1

0,57

Sản phẩm từ sắt thép

916.259

20,03

5.287.637

-47,73

0,54

Vải mành, vải kỹ thuật khác

486.361

170,04

3.229.464

-39,48

0,33

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.019.709

1100,94

3.089.727

-51,05

0,32

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

65.444

9,5

520.023

-24,93

0,05

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

48.142

 

100.914

17,15

0,01

Hàng hóa khác

22.021.292

76,44

118.995.046

-34,63

12,26

Nguồn:VITIC