menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện 7 tháng đầu năm 2020 đạt 26,2 tỷ USD

08:57 21/08/2020

Theo thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu điện thoại và linh kiện 7 tháng đầu năm đạt 26,2 tỷ USD, giảm 4,5% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 7 đạt 4,3 tỷ USD tăng 17,4% so với tháng 6/2020.
 

Trong số rất nhiều thị trường nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện từ nước ta, Mỹ vẫn là thị trường lớn nhất chiếm 19% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 4,99 tỷ USD, tăng 2,3 % so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 7/2020 xuất khẩu điện thoại các loại sang Mỹ đạt 1,03 tỷ USD tăng 78,2% so với tháng 6/2020.

 Trung Quốc là thị trường lớn thứ 2 chiếm 15,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 4,16 tỷ USD, tăng 99,4% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 7 đạt 432,17 triệu USD, giảm 16% so với tháng 6/2020.

 Tiếp đến là thị trường Hàn Quốc, chiếm 11,3% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 2,95 tỷ USD tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 7/2020 đạt 438,7 triệu USD tăng 9,7% so với tháng 6/2020.

Nhìn chung, 7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng điện thoại và linh kiện sang các thị trường hầu hết đều sụt giảm trong đó giảm nhiều nhất ở các thị trường: Kuwait giảm 87,6% chỉ đạt 411,3 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 60,4%, đạt 146,20 triệu USD; Thái Lan giảm 53,8%, đạt 398,76 triệu USD.

Ở chiều ngược lại, Kenya chỉ đạt 1,26 triệu USD nhưng tăng 377% so với cùng kỳ, riêng tháng 7 đạt 116,1 triệu USD tăng 18% so với tháng 6 năm 2020; Achentina tăng 79,6% đạt 125,85 triệu USD.

Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện 7 tháng đầu năm 2020 
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ) 
ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch XK

4.285.153.533

17,46

26.237.465.448

-4,50

100

Mỹ

1.027.081.425

78,22

4.993.681.722

2,32

19,03

Trung Quốc đại lục

432.167.165

-15,54

4.158.436.026

99,41

15,85

Hàn Quốc

438.744.772

9,66

2.951.484.530

4,80

11,25

Áo

182.433.647

-11,60

1.352.451.123

-15,62

5,15

UAE

297.913.003

35,79

1.250.817.277

-50,48

4,77

Hồng Kông ( TQ)

94.974.217

-26,12

936.974.716

58,35

3,57

Đức

89.946.839

-37,71

881.096.686

-15,28

3,36

Anh

117.972.022

-19,48

796.493.071

-29,25

3,04

Ấn Độ

93.673.523

-36,07

735.875.702

-14,10

2,80

Nga

193.798.434

51,89

664.447.623

-9,09

2,53

Hà Lan

101.699.089

-1,55

602.924.040

-11,39

2,30

Pháp

98.596.433

-5,21

557.399.248

-28,40

2,12

Italia

118.570.642

11,25

557.212.570

-21,24

2,12

Nhật Bản

63.909.615

-10,49

516.997.247

21,51

1,97

Tây Ban Nha

80.910.862

17,73

404.659.030

-31,45

1,54

Thái Lan

59.321.068

22,34

398.768.636

-53,08

1,52

Australia

59.408.913

97,29

395.234.385

-5,72

1,51

Canada

90.868.174

137,69

392.073.876

20,25

1,49

Thụy Điển

50.496.473

5,98

357.595.854

-0,37

1,36

Brazil

74.933.496

104,02

349.820.481

-23,17

1,33

Mexico

49.363.686

223,15

310.441.215

33,44

1,18

Isarel

28.119.184

-6,67

207.882.178

-16,40

0,79

Chile

21.438.727

36,93

203.597.049

-4,16

0,78

NamPhi

13.818.355

-54,41

165.670.957

-31,21

0,63

Colombia

35.789.708

85,84

147.263.849

42,44

0,56

Thổ Nhĩ Kỳ

44.407.427

30,34

146.203.319

-60,39

0,56

Indonesia

22.690.233

77,45

130.902.189

-0,96

0,50

Achentina

23.849.511

-39,78

125.853.119

79,60

0,48

Singapore

13.579.129

-8,13

111.400.372

-21,21

0,42

Malaysia

14.288.549

78,75

104.845.481

-53,68

0,40

Philippines

6.409.085

-46,93

97.849.601

-55,83

0,37

Bồ Đào Nha

16.283.989

0,61

88.552.311

-16,17

0,34

Newzealand

12.523.759

-10,47

84.534.393

-28,61

0,32

slovakia

14.001.508

116,46

74.925.919

-27,49

0,29

Ucraina

14.403.202

13,55

62.729.021

-5,45

0,24

Hy Lạp

13.336.474

39,66

62.331.993

-2,06

0,24

Peru

3.036.627

3,177,31

51.542.841

-19,25

0,20

Panama

8.817.612

38,74

47.615.905

6,69

0,18

Bangladesh

19.403.914

69,16

46.924.983

-10,65

0,18

Saudi Arabia

2.194.233

-70,73

29.485.060

-25,79

0,11

Myanmar

4.694.754

-21,10

28.100.255

1,63

0,11

Srilanca

6.623.023

34,38

18.763.473

-48,65

0,07

Pakistan

4.047.842

109,10

16.043.995

3,49

0,06

Ai Cập

1.542.999

64,71

7.429.100

-42,43

0,03

Nigieria

381.097

-15,70

4.159.778

-22,50

0,02

Hunggari

1.170.558

176,36

3.176.250

12,97

0,01

Rumani

288.259

24,60

1.945.757

-37,25

0,01

Sec

454.983

99,79

1.687.308

-38,34

0,01

Kenya

116.170

17,70

1.256.910

377,13

0,00

Kuwait

50.304

21,73

411.316

-87,56

0,00

Nguồn:VITIC