Trong số rất nhiều thị trường nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện từ nước ta, Mỹ vẫn là thị trường lớn nhất chiếm 19% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 4,99 tỷ USD, tăng 2,3 % so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 7/2020 xuất khẩu điện thoại các loại sang Mỹ đạt 1,03 tỷ USD tăng 78,2% so với tháng 6/2020.
Trung Quốc là thị trường lớn thứ 2 chiếm 15,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 4,16 tỷ USD, tăng 99,4% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 7 đạt 432,17 triệu USD, giảm 16% so với tháng 6/2020.
Tiếp đến là thị trường Hàn Quốc, chiếm 11,3% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 2,95 tỷ USD tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 7/2020 đạt 438,7 triệu USD tăng 9,7% so với tháng 6/2020.
Nhìn chung, 7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng điện thoại và linh kiện sang các thị trường hầu hết đều sụt giảm trong đó giảm nhiều nhất ở các thị trường: Kuwait giảm 87,6% chỉ đạt 411,3 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 60,4%, đạt 146,20 triệu USD; Thái Lan giảm 53,8%, đạt 398,76 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, Kenya chỉ đạt 1,26 triệu USD nhưng tăng 377% so với cùng kỳ, riêng tháng 7 đạt 116,1 triệu USD tăng 18% so với tháng 6 năm 2020; Achentina tăng 79,6% đạt 125,85 triệu USD.
Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện 7 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2020
|
+/- so với tháng 6/2020 (%)
|
7 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 7T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
4.285.153.533
|
17,46
|
26.237.465.448
|
-4,50
|
100
|
Mỹ
|
1.027.081.425
|
78,22
|
4.993.681.722
|
2,32
|
19,03
|
Trung Quốc đại lục
|
432.167.165
|
-15,54
|
4.158.436.026
|
99,41
|
15,85
|
Hàn Quốc
|
438.744.772
|
9,66
|
2.951.484.530
|
4,80
|
11,25
|
Áo
|
182.433.647
|
-11,60
|
1.352.451.123
|
-15,62
|
5,15
|
UAE
|
297.913.003
|
35,79
|
1.250.817.277
|
-50,48
|
4,77
|
Hồng Kông ( TQ)
|
94.974.217
|
-26,12
|
936.974.716
|
58,35
|
3,57
|
Đức
|
89.946.839
|
-37,71
|
881.096.686
|
-15,28
|
3,36
|
Anh
|
117.972.022
|
-19,48
|
796.493.071
|
-29,25
|
3,04
|
Ấn Độ
|
93.673.523
|
-36,07
|
735.875.702
|
-14,10
|
2,80
|
Nga
|
193.798.434
|
51,89
|
664.447.623
|
-9,09
|
2,53
|
Hà Lan
|
101.699.089
|
-1,55
|
602.924.040
|
-11,39
|
2,30
|
Pháp
|
98.596.433
|
-5,21
|
557.399.248
|
-28,40
|
2,12
|
Italia
|
118.570.642
|
11,25
|
557.212.570
|
-21,24
|
2,12
|
Nhật Bản
|
63.909.615
|
-10,49
|
516.997.247
|
21,51
|
1,97
|
Tây Ban Nha
|
80.910.862
|
17,73
|
404.659.030
|
-31,45
|
1,54
|
Thái Lan
|
59.321.068
|
22,34
|
398.768.636
|
-53,08
|
1,52
|
Australia
|
59.408.913
|
97,29
|
395.234.385
|
-5,72
|
1,51
|
Canada
|
90.868.174
|
137,69
|
392.073.876
|
20,25
|
1,49
|
Thụy Điển
|
50.496.473
|
5,98
|
357.595.854
|
-0,37
|
1,36
|
Brazil
|
74.933.496
|
104,02
|
349.820.481
|
-23,17
|
1,33
|
Mexico
|
49.363.686
|
223,15
|
310.441.215
|
33,44
|
1,18
|
Isarel
|
28.119.184
|
-6,67
|
207.882.178
|
-16,40
|
0,79
|
Chile
|
21.438.727
|
36,93
|
203.597.049
|
-4,16
|
0,78
|
NamPhi
|
13.818.355
|
-54,41
|
165.670.957
|
-31,21
|
0,63
|
Colombia
|
35.789.708
|
85,84
|
147.263.849
|
42,44
|
0,56
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
44.407.427
|
30,34
|
146.203.319
|
-60,39
|
0,56
|
Indonesia
|
22.690.233
|
77,45
|
130.902.189
|
-0,96
|
0,50
|
Achentina
|
23.849.511
|
-39,78
|
125.853.119
|
79,60
|
0,48
|
Singapore
|
13.579.129
|
-8,13
|
111.400.372
|
-21,21
|
0,42
|
Malaysia
|
14.288.549
|
78,75
|
104.845.481
|
-53,68
|
0,40
|
Philippines
|
6.409.085
|
-46,93
|
97.849.601
|
-55,83
|
0,37
|
Bồ Đào Nha
|
16.283.989
|
0,61
|
88.552.311
|
-16,17
|
0,34
|
Newzealand
|
12.523.759
|
-10,47
|
84.534.393
|
-28,61
|
0,32
|
slovakia
|
14.001.508
|
116,46
|
74.925.919
|
-27,49
|
0,29
|
Ucraina
|
14.403.202
|
13,55
|
62.729.021
|
-5,45
|
0,24
|
Hy Lạp
|
13.336.474
|
39,66
|
62.331.993
|
-2,06
|
0,24
|
Peru
|
3.036.627
|
3,177,31
|
51.542.841
|
-19,25
|
0,20
|
Panama
|
8.817.612
|
38,74
|
47.615.905
|
6,69
|
0,18
|
Bangladesh
|
19.403.914
|
69,16
|
46.924.983
|
-10,65
|
0,18
|
Saudi Arabia
|
2.194.233
|
-70,73
|
29.485.060
|
-25,79
|
0,11
|
Myanmar
|
4.694.754
|
-21,10
|
28.100.255
|
1,63
|
0,11
|
Srilanca
|
6.623.023
|
34,38
|
18.763.473
|
-48,65
|
0,07
|
Pakistan
|
4.047.842
|
109,10
|
16.043.995
|
3,49
|
0,06
|
Ai Cập
|
1.542.999
|
64,71
|
7.429.100
|
-42,43
|
0,03
|
Nigieria
|
381.097
|
-15,70
|
4.159.778
|
-22,50
|
0,02
|
Hunggari
|
1.170.558
|
176,36
|
3.176.250
|
12,97
|
0,01
|
Rumani
|
288.259
|
24,60
|
1.945.757
|
-37,25
|
0,01
|
Sec
|
454.983
|
99,79
|
1.687.308
|
-38,34
|
0,01
|
Kenya
|
116.170
|
17,70
|
1.256.910
|
377,13
|
0,00
|
Kuwait
|
50.304
|
21,73
|
411.316
|
-87,56
|
0,00
|
Nguồn:VITIC