Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường New Zealand trong tháng 10 đạt 51,90 triệu USD, tăng 21,6% so với tháng 9/2020 và tăng 2,24% so với tháng 10/2019; cộng chung 10 tháng đầu năm đạt 405,6 triệu USD, giảm 11% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 10 tháng đầu năm, nhiều nhóm hàng được nước ta xuất khẩu sang New Zeland đạt kim ngạch cao như điện thoại các loại và linh kiện chiếm 31,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 129 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 đạt 14,03 triệu USD, tăng 51,9% so với tháng 9/2020 và tăng 9,7% so với tháng 10/2019.
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, tháng 10/2020 đạt 7,87 triệu USD tăng 37,9% so với tháng 9/2020 và tăng 13% so với cùng tháng năm 2019; cộng chung 10 tháng đầu năm xuất khẩu nhóm hàng này đạt 50,47 triệu USD tăng 0,02% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 12,4% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Giày dép các loại đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này, 10 tháng đầu năm đạt 31,33 triệu USD, giảm 1,87% so với cùng kỳ năm 2019; chiếm 7,73% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10 đạt 5,31 triệu USD, tăng 33% so với tháng 9/2020 và tăng 24% so với cùng tháng năm 2019.
Nhìn chung hàng hóa xuất khẩu sang thị trường New Zeland đã có bước biến chuyển rõ rệt sau đại dịch Covid-19, nhiều nhóm hàng đang trên đà phục hồi và tăng trưởng mạnh so với tháng 9/2020.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường New Zealand 10 tháng 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng KN XK
|
51.895.890
|
21,60
|
405.584.390
|
2,24
|
-10,96
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
14.032.096
|
51,87
|
129.048.384
|
9,73
|
-19,83
|
31,82
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
7.870.812
|
37,85
|
50.472.465
|
13,04
|
0,02
|
12,44
|
Giày dép các loại
|
5.311.631
|
33,80
|
31.332.747
|
24,13
|
-1,87
|
7,73
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
2.985.635
|
-7,79
|
29.288.800
|
-6,82
|
-4,44
|
7,22
|
Hàng dệt, may
|
3.020.027
|
1,58
|
22.344.113
|
43,57
|
-6,21
|
5,51
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.584.373
|
-22,43
|
19.329.912
|
3,96
|
-3,28
|
4,77
|
Hạt điều
|
2.223.116
|
31,91
|
15.619.138
|
55,60
|
-14,40
|
3,85
|
Hàng thủy sản
|
2.053.327
|
20,83
|
12.445.883
|
15,58
|
-19,15
|
3,07
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
733.213
|
-27,42
|
7.918.317
|
-21,61
|
-0,82
|
1,95
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
866.122
|
55,17
|
4.732.708
|
32,67
|
-14,22
|
1,17
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
-100,00
|
2.565.403
|
-100,00
|
-41,55
|
0,63
|
Cà phê
|
134.700
|
181,83
|
1.759.662
|
25,67
|
-11,71
|
0,43
|
Hàng hóa khác
|
10.080.839
|
15,83
|
78.726.857
|
-23,89
|
-6,50
|
19,41
|
Nguồn:VITIC