menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Trung Quốc tăng trưởng

15:05 24/12/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc trong tháng 11/2020 đạt 5,35 tỷ USD, giảm 1,97% so với tháng trước. Tính chung trong 11 tháng/2020 kim ngạch xuất khẩu đạt 43,23 tỷ USD, tăng 16,21% so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại và linh kiện; nông sản… là những nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Trung Quốc trong 11 tháng năm 2020. Trong đó nhóm mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện là nhóm mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất, trị giá 10,29 tỷ USD, tăng 39,85% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23,80% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với kim ngạch 10,08 tỷ USD, tăng 39,85% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23,80% tỷ trọng.
Đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại trị giá 1,89 tỷ USD, giảm 13,49%.
Trong 11 tháng năm 2020, những nhóm mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu sắt thép tăng hơn 8 lần; xuất khẩu giày dép các loại tăng 15,32%; cao su tăng 15,39%; dây điện và cáp điện tăng 28,45%; xuất khẩu clinker và xi măng tăng 27,67%; xuất khẩu gạo tăng 91,55%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 91,18%; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 84,13%; xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 29,10% so với cùng kỳ năm trước.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 11T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 11/2020

+/- so với tháng 10/2020 (%)

11 tháng năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 11T 2020 (%)

Tổng KNXK

5.359.956.464

-1,97

43.233.215.008

16,21

100

Điện thoại các loại và linh kiện

1.896.469.852

-2,86

10.290.016.215

39,85

23,80

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

832.768.119

-8,02

10.082.024.377

19,06

23,32

Xơ, sợi dệt các loại

218.194.741

-0,83

1.893.356.260

-13,49

4,38

Giày dép các loại

183.562.146

13,78

1.883.758.206

15,32

4,36

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

206.774.124

1,83

1.731.199.603

22,49

4,00

Hàng rau quả

142.997.742

19,95

1.693.411.066

-25,79

3,92

Cao su

266.065.271

25,24

1.554.803.283

15,39

3,60

Sắt thép các loại

166.093.023

-2,36

1.355.031.869

888,65

3,13

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

246.255.657

-1,22

1.295.075.953

-12,95

3,00

Hàng dệt, may

110.824.865

-12,29

1.229.178.944

-15,51

2,84

Hàng thủy sản

114.838.953

-27,14

1.102.238.855

-0,59

2,55

Gỗ và sản phẩm gỗ

91.114.640

15,70

1.082.736.630

3,83

2,50

Sắn và các sản phẩm từ sắn

99.232.409

22,51

793.220.499

2,72

1,83

Dây điện và dây cáp điện

84.254.990

-29,31

710.758.412

28,45

1,64

Clanhke và xi măng

66.736.350

-30,80

679.334.716

27,67

1,57

Dầu thô

32.638.809

-28,87

652.213.769

22,58

1,51

Hóa chất

77.847.692

97,39

544.057.936

19,37

1,26

Chất dẻo nguyên liệu

52.907.225

21,37

463.642.555

15,95

1,07

Hạt điều

73.074.940

-17,19

453.202.169

-12,95

1,05

Gạo

52.117.767

26,27

431.670.511

91,55

1,00

Kim loại thường khác và sản phẩm

44.769.872

7,99

364.439.438

91,18

0,84

Phương tiện vận tải và phụ tùng

35.293.254

-17,47

332.396.775

25,90

0,77

Giấy và các sản phẩm từ giấy

30.127.546

-10,43

330.574.559

84,13

0,76

Sản phẩm hóa chất

25.986.285

1,43

217.270.443

6,24

0,50

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

18.940.377

-10,93

188.379.359

10,70

0,44

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

19.858.494

-16,16

188.123.966

-36,25

0,44

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

17.598.921

86,00

121.717.038

-13,71

0,28

Sản phẩm từ chất dẻo

12.270.976

3,81

110.793.087

-19,16

0,26

Xăng dầu các loại

1.909.484

-82,46

104.697.452

-70,20

0,24

Quặng và khoáng sản khác

6.089.115

-25,10

90.879.443

26,45

0,21

Sản phẩm từ cao su

8.884.519

-5,91

82.197.214

10,07

0,19

Cà phê

9.394.980

5,61

80.836.393

-9,69

0,19

Sản phẩm từ sắt thép

5.800.932

8,76

69.543.532

-14,86

0,16

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.382.567

-18,10

57.015.166

-16,60

0,13

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4.929.863

-31,98

52.951.680

13,29

0,12

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.268.326

81,45

31.367.908

69,10

0,07

Sản phẩm gốm, sứ

2.427.407

-12,23

25.787.946

29,93

0,06

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

1.104.495

-37,35

13.574.438

-26,80

0,03

Chè

852.491

-39,24

10.782.791

-54,83

0,02

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.064.854

0,09

10.180.893

0,13

0,02

Vải mành, vải kỹ thuật khác

771.762

28,06

6.777.295

-29,41

0,02

Hàng hóa khác

89.460.629

9,31

821.996.363

-0,19

1,90

Nguồn:VITIC