menu search
Đóng menu
Đóng

Mặt hàng dược phẩm chiếm 34,64% tổng trị giá nhập khẩu từ Pháp

11:01 23/11/2020

 
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, trong 10 tháng đầu năm 2020 kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Pháp đạt 1,19 tỷ USD, giảm 5,53% so với cùng kỳ năm trước.
Riêng tháng 10/2020 kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Pháp đạt 118,08 triệu USD, tăng 10,62% so với tháng trước đó. Mặt hàng dược phẩm được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Pháp, riêng tháng 10 nhập khẩu trị giá 33,72 triệu USD, tăng 3,14% so với tháng trước đó, tính chung 10 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu mặt hàng dược phẩm trị giá 414,27 triệu USD, tăng 27,25% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,64% tỷ trọng nhập khẩu.
Trong 10 tháng đầu năm, đứng thứ 2 về trị giá nhập khẩu là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng trị giá 155,35 triệu USD, giảm 18,12% so với cùng kỳ năm trước.
Những nhóm mặt hàng nhập khẩu tăng kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 91,90%; hóa chất tăng 11,44%%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 46,27%. Đáng chú ý nhập khẩu quặng và khoáng sản tăng khá mạnh, tăng 674,31% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng giảm mạnh nhập khẩu trị giá: nhập khẩu ôtô giảm 71,56%; nhập khẩu đá quý và kim loại quý giảm 40,92%; nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm giảm 20,84%; nhập khẩu kim loại thường giảm 34,40%; nhập khẩu giấy giảm 32,67% so với cùng kỳ năm trước.
 Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Pháp 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNNK

118.084.022

10,62

1.195.832.163

-5,53

100

Dược phẩm

33.724.124

3,14

414.275.058

27,25

34,64

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

16.467.986

17,83

155.355.152

-18,12

12,99

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

9.029.207

294,59

69.793.221

-49,24

5,84

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.367.422

-19,78

52.065.441

-6,34

4,35

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

7.440.601

-7,12

41.923.462

91,90

3,51

Sản phẩm hóa chất

2.989.303

-19,71

39.475.925

-11,42

3,30

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

3.958.157

22,15

32.103.732

-4,26

2,68

Sữa và sản phẩm sữa

2.069.926

-31,53

25.286.233

-28,46

2,11

Sắt thép các loại

3.620.040

12,35

23.114.843

-30,63

1,93

Hóa chất

1.475.665

-2,08

21.691.348

11,44

1,81

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.137.820

121,23

19.973.771

-19,18

1,67

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.380.066

183,87

13.555.806

-30,07

1,13

Sản phẩm từ sắt thép

908.517

-24,20

13.365.963

1,83

1,12

Chất dẻo nguyên liệu

862.934

-37,89

13.154.867

-5,25

1,10

Dây điện và dây cáp điện

329.127

-43,52

11.591.782

-21,77

0,97

Sản phẩm từ chất dẻo

999.568

-29,05

11.477.214

-10,71

0,96

Vải các loại

1.076.970

-4,95

9.738.719

12,63

0,81

Chế phẩm thực phẩm khác

560.241

15,84

9.649.611

3,31

0,81

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

800.482

115,41

8.010.216

-40,92

0,67

Cao su

1.026.001

18,53

7.884.567

-7,72

0,66

Nguyên phụ liệu dược phẩm

892.775

374,81

5.955.088

-20,84

0,50

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1.074.176

56,98

5.360.358

46,27

0,45

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

528.256

10,92

3.722.843

10,70

0,31

Sản phẩm từ cao su

299.376

11,25

3.627.949

-27,67

0,30

Quặng và khoáng sản khác

 

 

2.561.239

674,31

0,21

Ô tô nguyên chiếc các loại

 

-100,00

1.207.195

-71,56

0,10

Kim loại thường khác

 

-100,00

1.151.676

-34,40

0,10

Giấy các loại

 

 

138.438

-32,67

0,01

Hàng hóa khác

20.065.283

3,71

178.620.448

-12,61

14,94

 

Nguồn:VITIC