menu search
Đóng menu
Đóng

Mỹ là thị trường tiêu thụ giày dép hàng đầu của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm

08:31 24/08/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm hàng giày dép của Việt Nam ra thị trường nước ngoài trong 7 tháng đầu năm đạt trị giá 9,5 tỷ USD, sụt giảm 8,25% so với cùng kỳ. Trong đó, Mỹ là thị trường hàng đầu về tiêu thụ giày dép của Việt Nam với kim ngạch 3,43 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 36,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 8,58% so với cùng kỳ năm 2019.

Thị trường tiêu thụ giày dép lớn thứ hai phải kể đến Trung Quốc khi kim ngạch xuất khẩu sang nước này đạt 1,14 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 11,95%, tăng 19,16% so với cùng kỳ.

Bỉ, Nhật Bản, Đức là ba thị trường Việt Nam xuất đi đạt kim ngạch hơn 500 triệu USD và đều sụt giảm so với cùng kỳ. Cụ thể: Kim ngạch xuất khẩu giày dép sang Bỉ đạt 553,87 triệu USD (-17,25%); Nhật Bản đạt 551,74 triệu USD (-2,05%); Đức đạt 505,35 triệu USD (-10,36%).

Trong 7 tháng đầu năm, hầu hết xuất khẩu dày dép ra thị trường nước ngoài đều bị sụt giảm. Đan Mạch là thị trường có kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh nhất 63,54% so với cùng kỳ đạt 6,24 triệu USD.
Tuy nhiên cũng có một số thị trường có kim ngạch tăng hai con số như: Trung Quốc (+19,16%); Thổ Nhĩ Kỳ (+36,07%); Ba Lan (+61,51%). Một số thị trường có kim ngạch tăng nhẹ như: Hàn Quốc (+0,21%); Nga (3,19%); Slovakia (+1,02%); Thụy Điển (+9,09); Thụy Sỹ (+2,35%); Nauy (+0,77%); Ukraine (+8,51%).

Xuất khẩu giày dép 7 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/-so với tháng 6/2020

7 tháng đầu năm 2020

+/-so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7 tháng 2020 (%)

Tổng kim ngạch XK

1.366.580.368

-4,88

9.497.353.600

-8,25

100

Mỹ

496.142.838

-1,75

3.428.527.546

-8,58

36,1

Trung Quốc

198.906.312

-6,6

1.135.275.607

19,16

11,95

Bỉ

69.863.601

-14,68

553.870.647

-17,25

5,83

Nhật Bản

74.952.215

-3,03

551.744.332

-2,05

5,81

Đức

64.855.332

-3,29

505.349.313

-10,36

5,32

Hà Lan

47.032.179

-19,99

370.369.732

-9,86

3,9

Hàn Quốc

46.562.939

5,87

337.564.251

0,21

3,55

Anh

35.855.211

-8,35

286.570.546

-25,57

3,02

Pháp

43.141.640

-1,85

245.434.648

-22,88

2,58

Canada

31.169.830

17,89

209.426.805

-8,36

2,21

Italia

21.387.300

-3,8

151.429.214

-15,46

1,59

Mexico

15.498.709

7,5

143.165.877

-19,56

1,51

Australia

21.999.341

9,28

140.346.137

-6,72

1,48

Tây Ban Nha

17.796.847

7,59

94.649.504

-32,07

1

Brazil

12.075.023

61,72

90.873.552

-5,82

0,96

Nga

9.675.536

-41,85

89.178.584

3,19

0,94

Đài Loan (TQ)

13.087.442

-10,72

83.140.349

-0,05

0,88

Hồng Kông (TQ)

11.419.313

-9,91

79.115.604

-24,69

0,83

Ấn Độ

9.641.989

-8,28

72.039.284

-11,47

0,76

Slovakia

14.426.946

-5,69

69.313.210

1,02

0,73

U.A.E

6.310.502

-32,69

65.876.967

-20,86

0,69

Panama

7.341.893

33,92

55.934.229

-21,7

0,59

Chile

5.718.078

-17,07

54.081.644

-25,8

0,57

Thụy Điển

6.017.340

-41,43

44.751.118

9,09

0,47

Nam Phi

7.604.432

-1,3

44.160.133

-33,42

0,46

Singapore

7.158.791

-21,07

43.850.673

-8,26

0,46

Séc

5.585.325

35,55

39.124.282

-11,96

0,41

Indonesia

3.857.334

-35,99

38.640.781

-12,17

0,41

Thái Lan

5.606.097

15,05

36.346.749

-12,05

0,38

Philippines

3.644.214

-21,43

33.878.330

-15,65

0,36

Peru

3.471.224

58,71

31.935.748

-20,51

0,34

Achentina

4.309.962

46,8

30.373.144

-27,42

0,32

Malaysia

4.038.576

-29,18

30.122.680

-25,57

0,32

Thổ Nhĩ Kỳ

2.643.693

-45,5

25.297.511

36,07

0,27

Ba Lan

3.080.796

-18,34

23.604.879

61,51

0,25

Israel

2.778.392

-34,05

20.039.719

-28,73

0,21

New Zealand

2.905.703

-21,07

19.538.488

-1,31

0,21

Thụy Sỹ

2.083.276

-25,22

16.603.064

2,35

0,17

Hy Lạp

2.109.877

30,61

13.893.393

-17,69

0,15

Áo

1.775.883

3,56

12.722.230

 

0,13

Colombia

1.200.333

1,81

12.580.485

-17,21

0,13

Nauy

1.764.931

-35,27

12.093.435

0,77

0,13

Phần Lan

1.335.540

7,8

9.305.415

-26,22

0,1

Ukraine

834.959

-53,87

6.730.782

8,51

0,07

Đan mạch

648.329

-5,76

6.237.393

-63,54

0,07

Bồ Đào Nha

459.455

14,5

2.140.084

-38,21

0,02

Hungari

207.398

-67,14

941.130

-26,24

0,01

Nguồn:VITIC