Giá trung bình năm 2020 đạt 250,18 USD/tấn, giảm 9,28% so với giá trung bình của năm 2019 (275,76 USD/tấn).
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam, chiếm 41,74% trong tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước và chiếm 38,73% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,59 triệu tấn, trị giá 368,53 triệu USD trong cả năm 2020, tăng 3,79% về lượng và giảm 3,34% về trị giá so với năm 2019.
Ngoài thị trường chủ đạo Trung Quốc, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường Nga đạt 110,19 triệu USD, chiếm 11,58% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước; Israel đạt 55,29 triệu USD, chiếm tỷ trọng 5,81%.
Trong năm 2020, Việt Nam nhập khẩu tăng khá ở thị trường Canada (tăng 104,43% về lượng và 62,23% về trị giá) và thị trường Đức (tăng 132,85% về lượng và 67,31% về trị giá).
Một số thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam giảm cả lượng và trị giá so với năm 2019 như: Belarus, Philippines, Malaysia, Đài Loan (TQ), Indonesia, Thái Lan, Ấn Độ.
Nhập khẩu phân bón năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2021 của TCHQ)
Thị trường
|
Năm 2020
|
So với năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng kim ngạch năm 2020 (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
3.803.368
|
951.528.396
|
0,11
|
-9,18
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
1.587.604
|
368.525.124
|
3,79
|
-3,34
|
38,73
|
Nga
|
358.016
|
110.188.637
|
17,38
|
5,32
|
11,58
|
Israel
|
189.638
|
55.292.403
|
23,83
|
6,17
|
5,81
|
Belarus
|
194.340
|
52.036.522
|
-20,58
|
-31,31
|
5,47
|
Canada
|
184.813
|
48.276.460
|
104,43
|
62,23
|
5,07
|
Hàn Quốc
|
156.102
|
47.214.451
|
54,41
|
22,41
|
4,96
|
Lào
|
213.676
|
46.947.324
|
0,2
|
-13,19
|
4,93
|
Nhật Bản
|
272.066
|
34.044.063
|
20,76
|
29,46
|
3,58
|
Bỉ
|
98.010
|
26.279.485
|
20,95
|
20,17
|
2,76
|
Philippines
|
43.499
|
13.994.398
|
-27,74
|
-39,18
|
1,47
|
Nauy
|
34.945
|
12.633.037
|
3,85
|
-7,59
|
1,33
|
Đức
|
36.727
|
12.535.970
|
132,85
|
67,31
|
1,32
|
Mỹ
|
8.273
|
10.930.612
|
27,99
|
49,36
|
1,15
|
Malaysia
|
41.819
|
10.928.262
|
-74,55
|
-76,48
|
1,15
|
Đài Loan (TQ)
|
72.015
|
10.205.489
|
-24,14
|
-26,63
|
1,07
|
Indonesia
|
37.614
|
9.705.121
|
-81,5
|
-83,12
|
1,02
|
Thái Lan
|
31.283
|
6.030.142
|
-36,64
|
-58,65
|
0,63
|
Ấn Độ
|
1.925
|
3.568.874
|
-23,28
|
-21,5
|
0,38
|
Nguồn:VITIC