menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ Anh có kim ngạch tăng trưởng vượt trội

13:41 31/08/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ tổng cục Hải quan Việt Nam, nhập khẩu hàng hóa từ Anh 7 tháng đầu năm đạt 385 triệu USD giảm 22% so với mức 491 triệu USD cùng kỳ năm 2019.
 
Tháng 7/2020 nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Anh đạt 47,09 triệu USD giảm 31% so với mức 68 triệu USD cùng tháng năm 2019 và giảm 17% so với mức 56,8 triệu USD của tháng 6/2020.
Trong số hơn 30 mặt hàng nhập khẩu từ Anh về Việt Nam thì máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác, dược phẩm và sản phẩm hóa chất đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm trên 50% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ nước Anh.
Tháng 7/2020 nhập khẩu máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 11,52 triệu USD, giảm 22% so với mức 14,82 triệu USD cùng tháng năm 2019 và giảm tiếp 27% so với mức 15,9 triệu USD của tháng 6/2020; cộng chung 7 tháng đầu năm 2020 đạt 126 triệu USD, giảm nhẹ so với mức 127,4 triệu USD cùng kỳ năm 2019, chiếm 33% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh.
Dược phẩm là một trong những mặt hàng được Việt Nam nhập khẩu nhiều thứ hai (sau máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác), tháng 7/2020 nhập khẩu dược phẩm đạt 7,25 triệu USD, giảm 13,8% so với cùng tháng năm 2019 và tăng 1,7% so với mức 7,13 triệu USD; cộng chung 7 tháng đầu năm đạt 45,23 triệu USD, giảm 34,5% so với mức 68,99 triệu USD, chiếm 11,7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh.
Sản phẩm hóa chất xếp vị trí thứ 3, 7 tháng đầu năm đạt 28,26 triệu USD, giảm nhẹ 1,91% so với mức 28,81 triệu USD cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước này; tính riêng tháng 7, kim ngạch nhập khẩu đạt 4,38 triệu USD, tăng 4,5% so với mức 4,20 triệu USD cùng tháng năm 2019 và giảm 13% so với mức 5,02 triệu USD của tháng 6/2020.
Đáng chú ý, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện 7 tháng đầu năm 2019 chỉ đạt 33,05 triệu USD, tháng 7/2019 gần như không có số liệu báo cáo; sang 7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này tăng đáng kể so với cùng kỳ năm 2019, gấp hơn 20 lần (tăng 1510,4%) đạt 532,3 triệu USD.
Ngoài các mặt hàng có giá trị lớn về kim ngạch thì Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất trong nước và máy móc thiết bị, một số mặt hàng nhập khẩu từ Anh có kim ngạch tăng trưởng dương so với năm 2019 gồm: Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 1 triệu USD, tăng 45%; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 11,17 triệu USD, tăng 42%; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 12,49 triệu USD tăng 34%; hóa chất đạt 2,99 triệu USD, tăng 21%.
Bên cạnh đó cũng có một số mặt hàng sụt giảm nhiều về kim ngạch so với năm 2019 như: Sắt thép các loại; vải các loại; nguyên phụ liệu dược phẩm giảm lần lượt 74%,52%,46%.
  1. Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Anh 7T/2020
  2. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
  3.                                                                                                 ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

47.089.069

-17,12

385.443.831

-30.83

-21.50

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

11.517.109

-27,36

126.070.576

-22.32

-1.03

32,71

Dược phẩm

7.250.335

1,68

45.227.513

-13.78

-34.45

11,73

Sản phẩm hóa chất

4.388.672

-12,62

28.258.837

4.49

-1.91

7,33

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.942.033

-25,47

15.447.901

17.75

-25.19

4,01

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

5.408.232

990,91

12.940.804

761.29

34.04

3,36

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.055.882

-37,90

11.425.562

-48.98

-8.80

2,96

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.120.083

114,72

11.172.519

14.88

42.45

2,90

Hàng thủy sản

1.373.497

-31,69

10.208.834

-33.86

-16.84

2,65

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

498.491

-83,72

8.625.955

-75.35

-18.22

2,24

Sản phẩm từ chất dẻo

797.682

-2,45

8.429.586

-58.28

-4.59

2,19

Sản phẩm từ sắt thép

1.011.023

1,81

7.968.075

-58.27

-37.20

2,07

Chất dẻo nguyên liệu

390.018

-72,94

7.366.790

-65.48

11.27

1,91

Vải các loại

494.795

-49,09

4.654.268

-53.45

-52.40

1,21

Hóa chất

420.346

-47,52

2.998.319

53.92

20.60

0,78

Sản phẩm từ cao su

239.200

-62,03

2.560.380

-23.51

17.08

0,66

Nguyên phụ liệu dược phẩm

329.564

152,86

2.291.410

5.43

-46.26

0,59

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

294.558

51,19

1.000.188

264.81

45.48

0,26

Kim loại thường khác

96.936

52,37

984.387

172.87

-38.25

0,26

Cao su

36.682

49,03

726.463

-37.15

-26.10

0,19

Điện thoại các loại và linh kiện

128.450

-5,08

532.332

0

1510.49

0,14

Sắt thép các loại

63.054

-11,26

440.877

11.71

-74.14

0,11

Hàng hóa khác

6.915.179

-40,16

70.996.822

-69.18

-22.55

18,42

Nguồn:VITIC