menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu từ NewZealand, mặt hàng sữa chiếm gần 60% kim ngạch

08:46 17/07/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa từ NewZealand nhập khẩu vào Việt Nam đạt 286,94 triệu USD trong 6 tháng đầu năm 2020, tăng 6,6% so với cùng kỳ 2019. 
 
Riêng tháng 6/2020 kim ngạch tăng mạnh 31,3% so với tháng 5/2020, đạt 54,21 triệu USD và cũng tăng 48,8% so với cùng tháng năm 2019.
Nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ NewZealand là sữa và sản phẩm sữa, chiếm tới 58,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, đạt 168,65 triệu USD, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 6/2020 đạt 25,36 triệu USD, tăng 23,7% so với tháng 5/2020 và tăng mạnh 88,6% so với tháng 6/2019.
Sau nhóm hàng chủ đạo sữa và sản phẩm sữa là các nhóm hàng rau quả đạt 38,01 triệu USD, chiếm 13,3%, tăng 44,7% so với cùng kỳ năm 2019. Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 25,42 triệu USD, chiếm trên 8,9%, giảm 20,5%.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập khẩu từ NewZealnad một số nhóm hàng như: Sản phẩm hóa chất 2,93 triệu USD, tăng 216%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 2,65 triệu USD, giảm 69,9%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2,04 triệu USD, giảm 8,9%; Sắt thép các loại 0,89 triệu USD, giảm 20,5%; Phế liệu sắt thép 0,74 triệu USD, giảm 93%.
Nhập khẩu hàng hóa từ NewZealand 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 6/2020

+/- so với tháng 5/2020 (%)

 

6 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

54.209.460

31,33

286.943.866

6,63

100

Sữa và sản phẩm sữa

25.363.348

23,65

168.650.713

12,21

58,77

Hàng rau quả

16.047.481

83,96

38.006.851

44,71

13,25

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.800.016

90,26

25.422.042

-20,5

8,86

Sản phẩm hóa chất

523.738

-11,24

2.930.768

215,98

1,02

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

298.925

4,16

2.650.725

-69,87

0,92

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

341.234

11,07

2.038.782

-8,86

0,71

Sắt thép các loại

 

-100

892.497

-20,47

0,31

Phế liệu sắt thép

533.178

 

742.645

-93,08

0,26

Hàng hóa khác

6.301.540

-22,76

45.608.843

24,91

15,89

 

 

Nguồn:VITIC