menu search
Đóng menu
Đóng

Sản phẩm từ cao su xuất khẩu sang Ba Lan trong 7T/2020 có kim ngạch tăng 283,82%

11:31 02/09/2020

Đối với Ba Lan và các nước châu Âu khác, Hiệp định thương mại tự do giữa Liên minh châu Âu và Việt Nam (EVFTA) là công cụ quan trọng để thúc đẩy hợp tác kinh tế lẫn nhau. Mối quan hệ Việt Nam – Ba Lan trong suốt 70 năm qua rất bền chặt. Ba Lan coi Việt Nam là một trong những thị trường quan trọng và hứa hẹn nhất ở Đông Nam Á.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ba Lan trong 7 tháng/2020 tăng trưởng khá 14,76% so với cùng kỳ, đạt 928,53 triệu USD.

Trong 7 tháng đầu năm, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng chủ yếu xuất khẩu sang thị trường này, với tỷ trọng chiếm tới 51,88% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đạt 481,75 triệu USD, tăng 57,66% so với cùng kỳ.
Cũng đạt kim ngạch trăm triệu USD là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với 133,98 triệu USD, chiếm 14,43% tỷ trọng, giảm 38,12% so với cùng kỳ.
Tăng trưởng mạnh nhất về kim ngạch phải kể đến sản phẩm từ cao su. Mặc dù mặt hàng này trong tháng 7/2020 xuất khẩu sang Ba Lan sụt giảm 46,86% so với tháng trước đó, nhưng tính cả 7 tháng lại tăng mạnh tới 283,82% đạt 3,57 triệu USD.
Ngoài ra, có một số mặt hàng thay đổi nhẹ so với cùng kỳ như: Cà phê (+52,6%); Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+73,77%); Sản phẩm từ chất dẻo (-24,13%); Chè (-60,625)…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ba Lan 7T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T7/2020

So với T6/2020 (%)

7T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

191.832.103

18,28

928.530.262

14,76

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

117.334.589

19,98

481.747.153

57,66

51,88

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

23.118.695

54,07

133.985.290

-38,12

14,43

Hàng dệt, may

5.853.947

-21,44

40.919.813

24,97

4,41

Cà phê

2.651.666

2,86

26.201.507

52,6

2,82

Giày dép các loại

3.080.796

-18,34

23.604.879

1,58

2,54

Sản phẩm từ sắt thép

4.962.021

51,8

21.904.708

-17,88

2,36

Sản phẩm từ chất dẻo

2.651.865

-10,69

17.558.734

-24,13

1,89

Hàng thủy sản

3.111.521

98,72

15.170.177

10,23

1,63

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.374.644

-17,91

14.474.623

73,77

1,56

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.033.931

-42,09

14.282.458

18,46

1,54

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

933.864

-13,37

6.317.847

-6,88

0,68

Hạt tiêu

676.222

-14,08

4.894.373

21,3

0,53

Sản phẩm từ cao su

327.132

-46,86

3.575.369

283,82

0,39

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

453.711

-35,02

3.454.498

23,9

0,37

Gạo

230.500

-67,24

2.965.039

21,01

0,32

Chè

72.873

84,75

208.018

-60,62

0,02

Hàng hóa khác

22.964.127

19,75

117.265.776

4,31

12,63

Nguồn:VITIC