menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Canada 7 tháng đầu năm 2020

07:49 01/09/2020

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Canada về Việt Nam trong 7 tháng đầu năm đạt 426,52 triệu USD giảm 22,4% so với mức 103,47 triệu USD cùng kỳ năm 2019.
 
Tháng 7/2020 nhập khẩu hàng hóa từ Canada đạt 64,03 triệu USD, giảm 38% so với mức 103,47 triệu USD cùng kỳ năm 2019 và cũng giảm 30,7% so với mức 92,33 triệu USD tháng 6/2020.
Canada là một trong những thị trường nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam đã và đang tăng trưởng trong những năm gần đây với chủng loại đa dạng và phong phú. Hàng hóa nhập khẩu từ Canada trong 7 tháng đầu năm 2020 đạt kim ngạch cao nhất gồm: Lúa mì đạt 58,80 triệu USD giảm 30% so với cùng kỳ năm 2019, riêng tháng 7 đạt 9,33 triệu USD giảm 76% so với tháng 6/2020, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 33,25 triệu USD tăng 5,5% so với cùng kỳ năm 2019, riêng tháng 7/2020 đạt 4,60 triệu USD, tăng 51% so với tháng 6/2020.
- Đáng chú ý, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 32,63 triệu USD tăng gấp 5,43 lần ( tăng 443%) so với mức 6 triệu USD cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 7/2020 đạt 11,80 triệu USD, tăng gấp 5,9 lần (tăng 490,3 %) so với mức 1,99 tỷ USD và cũng tăng 19,3% so với mức 9,89 triệu USD tháng 6/2020.
Ngoài các mặt hàng có giá trị lớn về kim ngạch thì Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất trong nước và máy móc thiết bị, một số mặt hàng nhập khẩu từ Canada có kim ngạch tăng trưởng dương so với năm 2019 gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử đạt 32,63 triệu USD tăng 443,8%; sản phẩm từ chất dẻo đạt 1,82 triệu USD, tăng 76,6%; phân bón đạt 29,59 triệu USD, tăng 32,9%; kim loại thường khác đạt 7,16 triệu USD tăng 29,5%.
Bên cạnh đó cũng có một số mặt hàng sụt giảm nhiều về kim ngạch so với năm 2019 như: Phế liệu sắt thép đạt 6,54 triệu USD, giảm 39,8% ; dược phẩm đạt 4,69 triệu USD, giảm 50%; hàng thủy sản đạt 15,20 triệu USD, giảm 55.33%; thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 8,38 triệu USD, giảm 73.7%.
  1. Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Canada 7T/2020
  2. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
  3.                                                                                                 ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

64.030.031

 

-30,65

426.525.805

-38,12

-22,43

100,00

Lúa mì

9.333.505

-76,11

58.801.194

-50,77

-30,18

13,79

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

4.602.317

50,69

33.246.214

-42,06

5,48

7,79

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

11.800.778

19,31

32.627.641

490,39

443,08

7,65

Đậu tương

4.597.589

-17,80

29.750.148

-23,98

-13,40

6,97

Phân bón các loại

7.257.221

-9,18

29.590.086

147,66

32,97

6,94

Hàng thủy sản

3.241.103

27,59

15.200.807

-83,59

-55,33

3,56

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.213.828

-2,84

12.515.353

-46,97

-27,12

2,93

Sản phẩm hóa chất

985.408

41,04

8.440.984

-55,18

-6,90

1,98

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

470.303

-60,61

8.385.961

-91,10

-73,68

1,97

Kim loại thường khác

1.251.592

-3,71

7.160.469

-29,99

29,53

1,68

Chất dẻo nguyên liệu

1.031.142

-11,84

6.644.495

-22,53

-11,91

1,56

Phế liệu sắt thép

874.830

53,18

6.548.112

-47,65

-39,84

1,54

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

96.764

-80,11

5.617.034

-70,11

-3,38

1,32

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.084.546

87,90

5.124.831

134,01

-32,84

1,20

Dược phẩm

1.743.809

634,58

4.697.670

149,46

-50,09

1,10

Hàng rau quả

608.349

231,41

3.494.444

-32,21

-25,13

0,82

Quặng và khoáng sản khác

38.633

-27,06

2.670.659

#DIV/0!

2424,09

0,63

Sản phẩm từ chất dẻo

250.819

74,35

1.821.476

59,69

76,64

0,43

Sản phẩm từ sắt thép

321.475

0,52

1.222.703

43,91

-33,22

0,29

Cao su

94.692

1,34

701.097

-62,27

-33,69

0,16

Sắt thép các loại

23.714

-33,19

608.015

-90,42

17,38

0,14

Hàng hóa khác

13.107.613

-17,41

149.541.730

-50,33

-28,73

35,06

Nguồn:VITIC