menu search
Đóng menu
Đóng

Việt Nam thu về 1,11 tỷ USD khi xuất khẩu hàng hóa sang Ba Lan 8 tháng đầu năm

09:43 19/09/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ba Lan giảm nhẹ 3,78% trong tháng 8/2020 chỉ đạt 184,58 triệu USD. Tuy nhiên lũy kế từ đầu năm tính đến tháng 8 lại tăng khá 15,4% so với cùng kỳ đạt 1,11 tỷ USD.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng chiếm thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, với 53,47% đạt 595,13 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kỳ. Cùng đạt kim ngạch trăm triệu USD là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác với 154,38 triệu USD, chiếm 13,87% thị phần, giảm 38,34% so với cùng kỳ.

Tính đến tháng thứ hai của quý 3/2020, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm từ cao su sang thị trường Ba Lan. Cụ thể là kim ngạch đã tăng 66,53% trong tháng 8 đạt 544,76 nghìn USD và tăng 244,67% trong 8 tháng đạt 4,12 triệu USD.

Ngoài ra, một số mặt hàng cũng có kim ngạch tăng trưởng trong 8 tháng đầu năm là: Hàng dệt, may (+25,2%) đạt 48,41 triệu USD; Cà phê (+46,17%) đạt 29,2 triệu USD; Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+73,41%) đạt 16,85 triệu USD; Sản phẩm mây, tre, cói, thảm (+29,53%) đạt 4,05 triệu USD.
Ngược lại, Việt Nam cũng giảm xuất khẩu một số mặt hàng trong 8 tháng/2020 như: Sản phẩm từ sắt thép, sản phẩm từ chất dẻo, chè…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ba Lan 8T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T8/2020

So với T7/2020 (%)

8T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

184.577.920

-3,78

1.113.000.005

15,4

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

113.384.709

-3,37

595.131.863

55,4

53,47

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

20.400.822

-11,76

154.383.942

-38,34

13,87

Hàng dệt, may

7.493.529

28,01

48.413.342

25,2

4,35

Cà phê

3.000.451

13,15

29.201.958

46,17

2,62

Giày dép các loại

2.964.879

-3,76

26.569.758

3,34

2,39

Sản phẩm từ sắt thép

2.692.455

-45,74

24.597.163

-20,36

2,21

Sản phẩm từ chất dẻo

2.688.246

1,37

20.248.422

-20,64

1,82

Hàng thủy sản

4.445.686

42,88

19.615.863

24,29

1,76

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.371.478

-0,13

16.846.101

73,41

1,51

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.305.412

26,26

15.587.870

16,91

1,4

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

557.197

-40,33

6.875.044

-12,59

0,62

Hạt tiêu

543.385

-19,64

5.437.758

11,14

0,49

Sản phẩm từ cao su

544.763

66,53

4.120.132

244,67

0,37

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

600.189

32,28

4.054.687

29,53

0,36

Gạo

32.647

-85,84

2.997.687

5,47

0,27

Chè

133.131

82,69

341.149

-35,79

0,03

Hàng hóa khác

21.418.942

-6,73

138.577.268

5,72

12,45

Nguồn:VITIC