menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 7 tháng đầu năm 2020 tăng 72%

14:41 21/08/2020

7 tháng năm 2020 kim ngạch xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao đạt 1,41 tỷ USD, tăng 72% so với cùng kỳ năm 2019.
 
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm đồ chơi, dụng cụ thể thao tháng 7/2020 tăng 18% so với tháng 6/2020, đạt 291,65 triệu USD; lũy kế 7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,41 tỷ USD, tăng 71,53% so với cùng kỳ năm 2019.
Đồ chơi, dụng cụ thể thao của Việt Nam xuất sang Mỹ luôn đứng đầu về kim ngạch, đạt 734,86 triệu USD, chiếm 52% trong tổng kim ngạch xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao của cả nước, tăng 134,5% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 206,81 triệu USD, chiếm 15%, tăng 23,3%; tiếp đến thị trường Đức đạt 83,29 triệu USD, chiếm 5,9%, tăng 159% và sang Tây Ban Nha đạt 47,73 triệu USD, chiếm 3,4%, tăng 678,6% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhìn chung, xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao sang hầu hết các thị trường trong 7 tháng 2020 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; tuy nhiên, một số thị trường xuất khẩu bị sụt giảm đáng kể như: Hàn Quốc giảm 22,9%, đạt 16,47 triệu USD; Malaysia giảm 14,7%, đạt 3,04 triệu USD; Brazil giảm 9%, đạt 7,05 triệu USD.
 Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 7 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch XK

291.652.035

17,62

1.414.457.268

71,53

100

Mỹ

172.614.060

20,24

734.861.861

134,52

51,95

Nhật Bản

35.061.250

20,40

206.809.256

23,31

14,62

Đức

9.657.620

19,75

83.292.724

159,19

5,89

Tây Ban Nha

1.158.453

-90,01

47.727.537

678,55

3,37

Anh

11.565.899

57,51

42.945.739

-0,52

3,04

Hà Lan

9.627.628

26,09

37.319.654

42,98

2,64

Mexico

5.315.492

25,73

30.784.346

36,27

2,18

Trung Quốc đại lục

4.592.683

-9,33

30.507.145

12,31

2,16

Canada

5.817.905

30,92

26.366.651

14,19

1,86

Châu Úc

6.356.915

108,84

24.923.696

28,66

1,76

Bỉ

4.026.583

74,02

18.808.570

2,47

1,33

Hàn Quốc

2.402.154

-12,01

16.469.237

-22,88

1,16

Pháp

2.333.648

-12,72

14.934.734

33,24

1,06

Hồng Kông (TQ)

2.644.142

-7,03

14.572.464

3,75

1,03

Nước Ý

3.155.308

61,92

9.398.029

-0,59

0,66

Nga

3.104.389

90,15

7.762.622

51,05

0,55

Đài Loan (TQ)

1.577.770

122,33

7.225.464

43,12

0,51

Brazil

618.105

-20,44

7.050.174

-9,03

0,50

Thụy Điển

852.033

74,68

5.668.160

-4,08

0,40

Đan Mạch

911.141

26,12

4.547.616

-1,32

0,32

Malaysia

473.272

-24,84

3.048.480

-14,68

0,22

Singapore

504.575

31,80

2.661.551

-7,54

0,19

Nguồn:VITIC