menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020 đạt 4,08 tỷ USD

07:35 30/06/2020

Vinanet -Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020 đạt 4,08 tỷ USD, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm 2019.
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 5/2020 tăng 10,7% so với tháng 4/2020, nhưng giảm 14,5% so với cùng tháng năm 2019, đạt 771,7 triệu USD.
Tính chung, tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 5 tháng đầu năm 2020 đạt 4,08 tỷ USD, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm 2019; trong đó, riêng sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 2,83 tỷ USD, chiếm 69,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 0,6%.
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt 1,57 tỷ USD, chiếm 38,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, giảm 9,2% so với cùng kỳ năm trước.
Mỹ là thị trường duy nhất đạt kim ngạch trên tỷ USD, chiếm 49,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, với 2,01 tỷ USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ
Tiếp sau đó là thị trường Nhật Bản 522,76 triệu USD, chiếm 12,8%, giảm 0,5%; Trung Quốc 550,63 triệu USD, chiếm 13,5%, tăng 17,2%; Hàn Quốc 344,94 triệu USD, chiếm 8,5%, giảm 0,7%; EU 288,13 triệu USD, chiếm 7%, giảm 24% .
Nhìn chung, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong 5 tháng đầu năm nay sang đa số các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó, xuất khẩu sang thị trường Lào giảm 67%, đạt 8,19 triệu USD; Hy Lạp giảm 53,7%, đạt 1,34 triệu USD; Na Uy giảm 52%, đạt 0,93 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Hồng Kông tăng 181,7%, đạt 4,82 triệu USD; Campuchia tăng 124,9%, đạt 6,4 triệu USD; Thái Lan tăng 40,2%, đạt 19,83 triệu USD.

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 5 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 5/2020

+/- so với tháng 4/2020 (%)

 

5 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

771.698.217

10,71

4.080.389.766

1,57

100

Riêng sản phẩm bằng gỗ

547.886.906

26,24

2.832.815.903

0,59

69,43

Các DN FDI

289.175.035

23,88

1.570.808.200

-9,23

38,5

Mỹ

416.002.864

38,26

2.014.178.909

9,52

49,36

Trung Quốc

99.912.841

-16,4

550.633.899

17,21

13,49

Nhật Bản

84.438.044

-25,26

522.762.662

-0,53

12,81

Hàn Quốc

77.569.211

3,58

344.935.534

-0,67

8,45

EU

36.053.484

-3,18

288.134.229

-24,13

7,06

Anh

9.668.522

5,28

82.453.972

-38,89

2,02

Canada

8.732.551

19,24

61.625.331

-5,07

1,51

Đức

6.811.637

-5,18

53.197.637

-8,08

1,3

Australia

9.437.967

33,16

46.430.848

-16,58

1,14

Pháp

6.963.749

20,05

43.682.340

-19,7

1,07

Đài Loan (TQ)

6.202.042

-26,6

33.843.263

2,51

0,83

Hà Lan

3.699.370

-32,88

28.793.159

-24,17

0,71

Malaysia

3.311.540

31,22

22.416.163

-25,79

0,55

Thái Lan

3.515.975

-20,62

19.826.599

40,16

0,49

Bỉ

2.565.935

-21,18

18.002.273

-0,76

0,44

Thụy Điển

1.147.651

10,19

13.510.416

-5,73

0,33

Đan Mạch

1.535.286

-11,66

12.052.475

-2,7

0,3

Ba Lan

1.381.084

49,44

11.463.014

6,66

0,28

Tây Ban Nha

1.100.291

-18,86

11.397.161

-28,13

0,28

Saudi Arabia

1.973.915

-18,35

10.919.559

-37,1

0,27

Italia

864.522

1,12

8.878.895

-44,83

0,22

Lào

2.805.231

73,08

8.187.441

-67,13

0,2

Ấn Độ

733.300

50,33

7.936.658

-46,12

0,19

Chile

2.075.758

19,8

7.092.743

20,68

0,17

U.A.E

737.756

-42,2

6.850.352

-38,69

0,17

New Zealand

776.127

-1,96

6.560.410

-17,05

0,16

Singapore

517.017

-61,58

6.427.550

-49,62

0,16

Campuchia

811.435

-31,46

6.396.250

124,92

0,16

Mexico

808.488

-21,58

5.628.631

-14,97

0,14

Hồng Kông (TQ)

2.608.691

413,49

4.820.728

181,73

0,12

Nga

800.377

-7,43

3.667.541

38,19

0,09

Nam Phi

171.331

-55,36

2.429.875

-40,54

0,06

Kuwait

573.557

223,43

1.790.280

-36,81

0,04

Thổ Nhĩ Kỳ

45.234

-66,02

1.591.558

17,68

0,04

Bồ Đào Nha

 

-100

1.536.769

-20,25

0,04

Hy Lạp

127.695

-9,71

1.336.686

-53,73

0,03

Na Uy

51.940

-84,55

934.629

-52,12

0,02

Séc

135.251

9,91

774.257

-14,07

0,02

Áo

21.535

 

586.988

-27,25

0,01

Thụy Sỹ

 

-100

533.037

-41,43

0,01

Phần Lan

30.956

-69,75

468.187

-7,16

0,01

Nguồn:VITIC