menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Campuchia đạt 3,72 tỷ USD trong 11 tháng/2020

08:20 18/12/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Campuchia trong tháng 11/2020 tăng nhẹ 6,23% so với tháng trước đó đạt 360,77 triệu USD, nâng tổng kim ngạch 11 tháng đầu năm lên 3,72 tỷ USD, nhưng vẫn giảm nhẹ 6,48% so với cùng kỳ.

Trong các mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia đạt kim ngạch trăm triệu USD 11 tháng/2020, chỉ có 2 mặt hàng đạt kim ngạch trên 500 triệu USD, chiếm thị phần lớn nhất 15 – 20% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước. Cụ thể: Hàng dệt, may (563,17 triệu USD) tăng 3,06%; Sắt thép các loại (747,41 triệu USD) giảm 18,22% so với cùng kỳ.

Một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ: Xăng dầu các loại (-41,28%); Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (-17,78%); Sản phẩm từ sắt thép (-2,18%); Sản phẩm từ chất dẻo (-0,44%)…

Một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ: Phân bón các loại (+12,2%); Kim loại thường khác và sản phẩm (+15,25%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+20,21%)…
Hàng rau quả là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất 145% trong 11 tháng, tuy nhiên thị phần rất nhỏ chỉ chiếm 0,18% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đạt 6,82 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch XK

360.766.845

6,23

3.718.882.675

-6,48

100

Sắt thép các loại

66.654.350

19,7

747.414.151

-18,22

20,1

Hàng dệt, may

61.000.119

-15,65

563.172.318

3,06

15,14

Xăng dầu các loại

17.350.724

28,32

221.741.430

-41,28

5,96

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

24.202.783

-2,1

212.414.743

-17,78

5,71

Sản phẩm từ sắt thép

15.366.358

16,96

142.228.904

-2,18

3,82

Sản phẩm từ chất dẻo

13.933.274

16,1

130.537.153

-0,44

3,51

Phân bón các loại

11.260.460

-19,61

117.874.544

12,2

3,17

Kim loại thường khác và sản phẩm

10.030.889

-2,15

113.092.389

15,25

3,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

12.628.958

21,2

112.021.008

20,21

3,01

Giấy và các sản phẩm từ giấy

8.889.262

1,13

94.104.670

7,54

2,53

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

5.575.559

-17,24

78.538.562

-16,5

2,11

Sản phẩm hóa chất

8.355.202

12,42

77.125.032

-1,11

2,07

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.690.555

9,15

56.439.776

5,05

1,52

Hàng thủy sản

3.313.540

-17,69

49.739.329

17,67

1,34

Phương tiện vận tải và phụ tùng

4.654.722

35,08

42.349.634

-19,31

1,14

Dây điện và dây cáp điện

5.339.379

97,16

42.248.393

-0,96

1,14

Xơ, sợi dệt các loại

6.215.710

51,92

35.229.319

24,84

0,95

Hóa chất

2.745.748

1,97

25.674.573

3,18

0,69

Chất dẻo nguyên liệu

1.910.402

-15,92

18.454.193

6,68

0,5

Sản phẩm gốm, sứ

1.356.989

3,5

15.656.065

-11,87

0,42

Clanhke và xi măng

936.441

4,23

13.870.503

-48,18

0,37

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.427.676

81,66

13.484.881

35,85

0,36

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

755.334

40,65

8.176.183

23,16

0,22

Hàng rau quả

717.484

-8,82

6.816.650

144,99

0,18

Sản phẩm từ cao su

412.506

108,65

4.320.908

-4,36

0,12

Cà phê

235.418

85,8

2.498.779

28,41

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

319.887

65,6

1.855.348

-65,91

0,05

Hàng hóa khác

69.487.118

13,35

771.803.235

8,67

20,75

Nguồn:VITIC