Trong các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Canada 8 tháng đầu năm, có 8 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, trong đó 3 mặt hàng sụt giảm và 5 mặt hàng tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái.
3 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ là: Hàng dệt, may đạt 504,2 triệu USD, giảm 4,46%; Giày dép các loại đạt 229,53 triệu USD, giảm 10,71%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 128,72 triệu USD, giảm 6,7%.
5 mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 529,5 triệu USD, tăng 31,9%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 216,78 triệu USD, tăng 36,22%; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 169,26 triệu USD, tăng 1%; Hàng thủy sản đạt 157,79 triệu USD, tăng 12,45%; Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 125,45 triệu USD, tăng 10,31%.
Tính đến tháng 8/2020, sản phẩm từ sắt thép là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất 94,65% so với cùng kỳ, đạt 65,64 triệu USD. Vải mành, vải kỹ thuật khác có kim ngạch giảm nhiều nhất 54,85% so với cùng kỳ, đạt 7,15 triệu USD.
Trong riêng tháng 8, Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu một số mặt hàng sau: Hóa chất đạt 2,52 triệu USD (+145,35%); Hạt tiêu đạt 938,88 nghìn USD (+93,85%); Chất dẻo nguyên liệu đạt 168,29 nghìn USD (+368,58%).
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada 8T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2020
|
So với T7/2020 (%)
|
8T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
482.682.978
|
11,67
|
2.689.257.341
|
7,3
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
137.426.418
|
51,24
|
529.500.295
|
31,9
|
19,69
|
Hàng dệt, may
|
80.077.252
|
-9,77
|
504.203.145
|
-4,46
|
18,75
|
Giày dép các loại
|
20.163.942
|
-35,31
|
229.525.430
|
-10,71
|
8,53
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
37.626.031
|
-13,53
|
216.176.874
|
36,22
|
8,04
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
33.468.465
|
15,21
|
169.263.363
|
1
|
6,29
|
Hàng thủy sản
|
28.007.308
|
28,46
|
157.788.849
|
12,45
|
5,87
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
25.045.003
|
32,7
|
128.720.854
|
-6,7
|
4,79
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
20.650.052
|
-15,64
|
125.452.138
|
10,31
|
4,66
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.561.119
|
-0,57
|
65.644.422
|
94,65
|
2,44
|
Hạt điều
|
9.202.294
|
12,5
|
60.332.250
|
-8,4
|
2,24
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
4.633.139
|
-15,85
|
44.765.531
|
-10,27
|
1,66
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
5.796.028
|
-0,38
|
32.153.966
|
19,78
|
1,2
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.376.924
|
-14,79
|
30.722.111
|
2,5
|
1,14
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.752.229
|
8,33
|
25.755.910
|
-6,15
|
0,96
|
Hóa chất
|
2.519.707
|
145,35
|
20.631.428
|
-13,88
|
0,77
|
Hàng rau quả
|
2.520.281
|
5,71
|
19.120.646
|
23,47
|
0,71
|
Cà phê
|
673.130
|
-32,67
|
9.863.522
|
20,45
|
0,37
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.391.761
|
-7,07
|
9.750.944
|
34,1
|
0,36
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
917.540
|
-1,67
|
7.151.277
|
-54,85
|
0,27
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
569.916
|
-49,02
|
6.607.640
|
5,48
|
0,25
|
Hạt tiêu
|
938.882
|
93,85
|
5.867.099
|
-4,88
|
0,22
|
Cao su
|
951.971
|
22,51
|
4.037.729
|
-13,02
|
0,15
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
219.030
|
-11,02
|
2.948.575
|
-10,26
|
0,11
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
435.308
|
17,96
|
2.444.981
|
-16,98
|
0,09
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
168.289
|
368,58
|
1.667.015
|
8,97
|
0,06
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
327.998
|
-46,82
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
52.590.962
|
41,62
|
278.833.350
|
2,6
|
10,37
|
Nguồn:VITIC