Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Phần Lan trong 8 tháng đầu năm 2020 đạt 99,89 triệu USD, tăng 24,82% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng: sản phẩm từ sắt thép; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; nguyên phụ liệu dệt may, da giày; cà phê; cao su…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là mặt hàng sẳ phẩm từ sắt thép, trị giá 38,81 triệu USD, tăng gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm trước, chiếm 38,86% tỷ trọng xuất khẩu.
Đứng thứ hai là nhóm hàng giày dép, thu về 10,50 triệu USD, giảm 25,80%, chiếm 10,52% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là hàng dệt may, trị giá xuất khẩu đạt 7,57 triệu USD, giảm 28,18%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 5,46 triệu USD, tăng 119,74%.
Một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu: nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 32,55%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 27,61%; xuất khẩu nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng giảm 29,13%...
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Phần Lan 8T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/8/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8-2020
|
+/- so với tháng 7/2020(%)
|
8 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ 2019(%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng số
|
8.526.341
|
-25,64
|
99.891.722
|
24,82
|
100
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.135.092
|
5,86
|
38.816.650
|
282,71
|
38,86
|
Hàng hóa khác
|
2.032.409
|
28,95
|
14.680.895
|
1,47
|
14,70
|
Giày dép các loại
|
1.202.473
|
-9,96
|
10.507.888
|
-25,80
|
10,52
|
Hàng dệt, may
|
1.024.306
|
-68,58
|
7.575.394
|
-28,18
|
7,58
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
453.512
|
-64,14
|
5.467.649
|
119,74
|
5,47
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
567.071
|
-24,39
|
5.269.080
|
-32,55
|
5,27
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
807.661
|
1,91
|
4.382.677
|
-7,53
|
4,39
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
684.810
|
68,91
|
3.968.974
|
4,45
|
3,97
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
468.170
|
18,79
|
2.647.775
|
-29,13
|
2,65
|
Cà phê
|
85.379
|
-75,09
|
2.248.659
|
-25,92
|
2,25
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
25.746
|
#DIV/0!
|
2.214.934
|
-13,00
|
2,22
|
Cao su
|
|
-100,00
|
1.525.578
|
-12,54
|
1,53
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
39.713
|
-18,42
|
585.570
|
-27,61
|
0,59
|
Hạn ngạch nhập khẩu hàng hóa vào Phần Lan được áp dụng chung như qui định của toàn EU. Khả năng được cấp hạn ngạch tùy thuộc vào việc nhà nhập khẩu là nhà cung cấp đã hiện diện trên thị trường hay là nhà nhập khẩu mới.
Phần Lan áp dụng các qui định pháp lí về chống bán phá giá của EU cùng với các cơ chế bảo hộ nhập khẩu của Liên minh. Qui định về hạn chế nhập khẩu của Phần Lan cũng tương tự như các nước khác ở EU.
Giấy phép nhập khẩu được yêu cầu đối với các sản phẩm dệt, một số loại đồ sứ, thực phẩm, sản phẩm sắt và thép. Giấy phép nhập khẩu được cấp bởi Ban Hải quan Quốc gia trên cơ sở xem xét đơn của nhà nhập khẩu.
Những hạn chế nhập khẩu khác bao gồm việc kiểm soát vệ sinh dịch tễ ở biên giới đối với thịt và các sản phẩm từ thịt, sữa và các sản phẩm sữa, cá và các sản phẩm từ cá. Kiểm soát kiểm dịch ở biên giới được áp dụng đối với thực vật sống.
Một số sản phẩm chịu những qui định kĩ thuật và kiểm soát về tiêu chuẩn bắt buộc bao gồm sản phẩm tiêu dùng, thực phẩm, mĩ phẩm và sản phẩm sơn.
Nguồn:VITIC