Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhóm mặt hàng máy điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu trị giá xuất khẩu, thu về 553,69 triệu USD, giảm 27,19% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,69% tỷ trọng xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu đứng thứ hai là hàng dệt may, trị giá 221 triệu USD, giảm 32,67%; tiếp đến là mặt hàng cà phê trị giá 136,35 triệu USD, giảm 13,81%.
Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng mạnh trong 9 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu nhóm hàng đồ chơi dụng cụ, thể thao và bộ phận tăng hơn 5 lần so với năm trước đó; xuất khẩu gạo tăng 142,76%; xuất khẩu sản phẩm từ cao su 128,58%; Trong khi một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu giảm là: nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng xuất khẩu giảm 34,89%; hạt điều giảm 31,26%; xuất khẩu thủy sản giảm 23,25% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha 9T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9T 2020 (%)
|
Mặt hàng
|
184.273.868
|
-14,46
|
1.596.313.576
|
-20,50
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
64.232.075
|
-24,40
|
553.690.789
|
-27,19
|
34,69
|
Hàng dệt, may
|
25.336.358
|
-22,60
|
221.005.893
|
-32,67
|
13,84
|
Cà phê
|
6.689.711
|
-47,50
|
136.350.151
|
-13,81
|
8,54
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
17.903.871
|
-14,34
|
124.807.150
|
5,51
|
7,82
|
Giày dép các loại
|
11.837.378
|
-11,10
|
119.765.099
|
-27,99
|
7,50
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
17.938.249
|
20,30
|
76.985.772
|
-9,72
|
4,82
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.833.517
|
188,16
|
54.222.407
|
535,01
|
3,40
|
Hàng thủy sản
|
6.811.762
|
22,39
|
45.357.641
|
-23,25
|
2,84
|
Sắt thép các loại
|
2.075.916
|
41,82
|
28.269.076
|
-14,88
|
1,77
|
Hạt điều
|
1.702.705
|
0,34
|
20.882.905
|
-31,26
|
1,31
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.191.714
|
20,20
|
19.581.744
|
-16,82
|
1,23
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
2.041.913
|
-1,51
|
18.738.626
|
-4,34
|
1,17
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
1.265.009
|
-44,78
|
14.506.768
|
-34,89
|
0,91
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.874.306
|
13,53
|
14.278.120
|
-19,07
|
0,89
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.442.399
|
5,36
|
13.604.693
|
-10,19
|
0,85
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.237.932
|
-28,77
|
13.107.643
|
-12,80
|
0,82
|
Cao su
|
1.590.484
|
33,12
|
8.989.568
|
-11,19
|
0,56
|
Hạt tiêu
|
482.160
|
-20,79
|
5.837.787
|
0,77
|
0,37
|
Sản phẩm từ cao su
|
968.842
|
27,87
|
5.338.982
|
128,58
|
0,33
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
105.956
|
-67,09
|
2.203.727
|
-23,97
|
0,14
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
88.525
|
-54,06
|
1.466.992
|
-17,98
|
0,09
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
93.149
|
-37,43
|
1.440.069
|
-15,30
|
0,09
|
Gạo
|
|
-100,00
|
747.327
|
142,76
|
0,05
|
Hàng hóa khác
|
11.529.938
|
2,82
|
95.134.644
|
-21,89
|
5,96
|
Nguồn:VITIC