menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa sang Tây Ban Nha đạt 1,59 tỷ USD trong 9 tháng năm 2020

14:59 05/11/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Tây Ban Nha trong 9 tháng đầu năm 2020 đạt 1,59 tỷ USD, giảm 20,5% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhóm mặt hàng máy điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu trị giá xuất khẩu, thu về 553,69 triệu USD, giảm 27,19% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,69% tỷ trọng xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu đứng thứ hai là hàng dệt may, trị giá 221 triệu USD, giảm 32,67%; tiếp đến là mặt hàng cà phê trị giá 136,35 triệu USD, giảm 13,81%.
Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng mạnh trong 9 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu nhóm hàng đồ chơi dụng cụ, thể thao và bộ phận tăng hơn 5 lần so với năm trước đó; xuất khẩu gạo tăng 142,76%; xuất khẩu sản phẩm từ cao su 128,58%; Trong khi một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu giảm là: nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng xuất khẩu giảm 34,89%; hạt điều giảm 31,26%; xuất khẩu thủy sản giảm 23,25% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha 9T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
 ĐVT:  USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Mặt hàng

184.273.868

-14,46

1.596.313.576

-20,50

100

Điện thoại các loại và linh kiện

64.232.075

-24,40

553.690.789

-27,19

34,69

Hàng dệt, may

25.336.358

-22,60

221.005.893

-32,67

13,84

Cà phê

6.689.711

-47,50

136.350.151

-13,81

8,54

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

17.903.871

-14,34

124.807.150

5,51

7,82

Giày dép các loại

11.837.378

-11,10

119.765.099

-27,99

7,50

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

17.938.249

20,30

76.985.772

-9,72

4,82

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4.833.517

188,16

54.222.407

535,01

3,40

Hàng thủy sản

6.811.762

22,39

45.357.641

-23,25

2,84

Sắt thép các loại

2.075.916

41,82

28.269.076

-14,88

1,77

Hạt điều

1.702.705

0,34

20.882.905

-31,26

1,31

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.191.714

20,20

19.581.744

-16,82

1,23

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

2.041.913

-1,51

18.738.626

-4,34

1,17

Phương tiện vận tải và phụ tùng

1.265.009

-44,78

14.506.768

-34,89

0,91

Sản phẩm từ sắt thép

1.874.306

13,53

14.278.120

-19,07

0,89

Sản phẩm từ chất dẻo

1.442.399

5,36

13.604.693

-10,19

0,85

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.237.932

-28,77

13.107.643

-12,80

0,82

Cao su

1.590.484

33,12

8.989.568

-11,19

0,56

Hạt tiêu

482.160

-20,79

5.837.787

0,77

0,37

Sản phẩm từ cao su

968.842

27,87

5.338.982

128,58

0,33

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

105.956

-67,09

2.203.727

-23,97

0,14

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

88.525

-54,06

1.466.992

-17,98

0,09

Sản phẩm gốm, sứ

93.149

-37,43

1.440.069

-15,30

0,09

Gạo

 

-100,00

747.327

142,76

0,05

Hàng hóa khác

11.529.938

2,82

95.134.644

-21,89

5,96

Nguồn:VITIC