Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng chè; điện thoại các loại và linh kiện; xơ sợi dệt các loại; điện thoại các loại và linh kiện; cà phê; thủy sản; máy móc thiết bị dụng cụ, phụ tùng; sản phẩm sắt thép…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là nhóm hàng máy móc thiết bị dụng cụ, phụ tùng đạt 62,63 triệu USD, tăng 26,81% so cùng kỳ năm trước, chiếm 35,95 tỷ trọng.
Đứng thứ hai là nhóm hàng xơ sợi dệt các loại, thu về 11,07 triệu USD, giảm 45,34%; đứng thứ ba là hàng thủy sản trị giá 6,19 triệu USD, tăng 28,85%.
Trong 9 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 97,32%, trị giá 2,70 triệu USD.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện giảm 35,78%; sản phẩm từ sắt thép giảm 32,73%; xuất khẩu nhóm mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 39,49%.
Xuất khẩu hàng hóa sang Rumani 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9T 2020 (%)
|
Mặt hàng
|
16.205.234
|
-14,43
|
174.224.879
|
16,82
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
5.919.863
|
-18,12
|
62.630.282
|
26,81
|
35,95
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
2.533.657
|
31,13
|
11.076.016
|
-45,34
|
6,36
|
Hàng thủy sản
|
657.355
|
-35,00
|
6.192.998
|
28,85
|
3,55
|
Cà phê
|
820.328
|
123,77
|
4.476.581
|
-14,93
|
2,57
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
273.510
|
-52,62
|
2.796.562
|
-35,78
|
1,61
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
275.048
|
-35,33
|
2.704.464
|
97,32
|
1,55
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
369.872
|
58,25
|
2.700.431
|
-32,73
|
1,55
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
151.811
|
37,57
|
1.825.547
|
-39,49
|
1,05
|
Hàng hóa khác
|
5.203.792
|
-26,20
|
79.821.998
|
40,88
|
45,82
|
Nguồn:VITIC