menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Đài Loan 6 tháng đầu năm 2020 tăng 18,3% về kim ngạch

11:47 23/07/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải Quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đài Loan trong 6 tháng đầu năm 2020 tăng 18,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, đạt 2,193 triệu USD.
 

Trong số các nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Đài Loan 6 tháng đầu năm 2020, thì nhóm hàng thủy sản đứng đầu về kim ngạch, với 863,7 triệu USD chiếm hơn trên 39% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, chỉ tính riêng tháng 6/2020 đạt 863,67 triệu USD tăng 35% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng rau quả đạt 175 triệu USD tăng 10% so với cùng kỳ năm 2019. Chỉ tính riêng tháng 6 đạt 18,63 triệu USD. Chiếm 10% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.

Tiếp đến nhóm hàng hạt điều, đạt 121,2 triệu USD chiếm 5,5% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này. Chỉ tính riêng tháng 6/2020 mặt hàng này đật 24,2 triệu USD. So với năm 2019 goảm 0,93%.

Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Đài Loan 6 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm 2019 thì thấy đa số các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương; trong đó đáng chú ý là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, tuy kim ngạch chỉ đạt 2,3 triệu USD nhưng so với cùng kỳ năm 2019 thì tăng đột biến tới 344,4%.

Ngoài ra, một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng cao trong 6 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước gồm: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 344,4%; Gỗ và các sản phẩm từ gỗ tăng 269,4%%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 102,3%

Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Đài Loan lại sụt giảm kim ngạch ở một số nhóm hàng so với cùng kỳ như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng giảm 25,2%; dây điện và dây cáp điện giảm 22%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 21,4%.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đài Loan 6T/2020

  1. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
  2.        ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

347.353.559

2.193.017.958

18,26

100%

Hàng thủy sản

133.300.942

863.678.700

34,70

39,38

Hàng rau quả

18.631.199

174.905.096

9,71

7,98

Hạt điều

24.169.149

121.180.494

-0,93

5,53

Chè

16.858.745

110.346.790

15,60

5,03

Gạo

14.658.784

70.055.368

2,00

3,19

Sắn và các sản phẩm từ sắn

13.836.686

67.456.437

54,66

3,08

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

8.697.154

57.552.757

102,39

2,62

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.054.743

52.503.433

51,85

2,39

Quặng và khoáng sản khác

11.308.485

50.634.272

-13,89

2,31

Clanhke và xi măng

7.067.892

45.227.200

-7,75

2,06

Hóa chất

11.628.765

42.989.342

86,76

1,96

Sản phẩm hóa chất

4.766.403

38.611.833

-6,76

1,76

Phân bón các loại

4.409.196

32.416.226

12,62

1,48

Chất dẻo nguyên liệu

5.226.411

28.738.226

-4,03

1,31

Sản phẩm từ chất dẻo

2.072.225

26.477.805

-11,24

1,21

Cao su

5.451.916

26.412.493

-14,47

1,20

Sản phẩm từ cao su

4.030.955

25.244.464

2,83

1,15

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

4.155.100

23.966.767

18,58

1,09

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.217.822

18.675.741

24,46

0,85

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.013.826

16.682.189

269,43

0,76

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.030.456

14.186.056

-21,49

0,65

Xơ, sợi dệt các loại

2.680.521

13.796.491

26,19

0,63

Hàng dệt, may

693.013

12.937.680

57,80

0,59

Giày dép các loại

2.532.624

12.544.768

52,14

0,57

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.871.673

11.749.804

0,76

0,54

Sản phẩm gốm, sứ

2.930.053

11.502.066

-12,68

0,52

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.395.681

10.453.660

-18,50

0,48

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.857.860

9.128.017

2,37

0,42

Sắt thép các loại

1.314.065

8.756.573

24,28

0,40

Sản phẩm từ sắt thép

1.153.106

7.230.891

9,28

0,33

Kim loại thường khác và sản phẩm

709.661

5.647.694

39,96

0,26

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

866.325

5.642.761

7,71

0,26

Điện thoại các loại và linh kiện

798.443

4.816.028

55,24

0,22

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

784.246

4.381.050

95,72

0,20

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

449.693

4.019.764

-25,24

0,18

Dây điện và dây cáp điện

373.493

2.397.825

-21,65

0,11

Phương tiện vận tải và phụ tùng

160.175

2.315.795

344,44

0,11

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

385.169

2.159.282

-19,53

0,10

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

59.298

355.269

5,92

0,02

Hàng hóa khác

24.751.604

155.240.853

-8,92

7,08

Nguồn:VITIC