menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Indonesia 9 tháng đầu năm 2020 giảm 20,9%

08:13 12/11/2020

9 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Indonesia đạt trên 1,98 tỷ USD, giảm 20,8% so với cùng kỳ năm 2019.
Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Indonesia trong tháng 9/2020 đạt 235,34 triệu USD, tăng 5,8% so với tháng 8/2020 nhưng giảm 19,8% so với tháng 9/2019.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này đạt trên 1,98 tỷ USD, giảm 20,8% so với cùng kỳ năm 2019.
Sắt thép các loại là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Indonesia đạt 212,24 triệu USD, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, giảm 47,3% so với cùng kỳ năm 2019. Tiếp đến nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 211,18 triệu USD, chiếm 10,7%, tăng 0,9%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 165,44 triệu USD, chiếm 8,4%, tăng 8,6%; hàng dệt, may đạt 163,51 triệu USD, chiếm 8,3%, giảm 17%.
Nhìn chung, trong 9 tháng đầu năm 2020, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Indonesia đa số giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó nhóm hàng than giảm mạnh nhất 88,8%, đạt 0,49 triệu USD; Xăng dầu các loại giảm 65,2%, đạt 0,08 triệu USD; Sắt thép các loại giảm 47,3%, đạt 212,24 triệu USD.
Tuy nhiên, vẫn có một số nhóm hàng tăng mạnh như: Quặng và khoáng sản tăng 479,8%, đạt 4,34 triệu USD; tiếp đến gạo tăng 220%, đạt 41,76 triệu USD; Hóa chất tăng 127%, đạt 14,02 triệu USD.

Xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Nhóm hàng

Tháng 9/2020

+- so tháng 8/2020(%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so cùng kỳ năm trước (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

235.341.677

5,75

1.977.560.625

-20,84

100

Sắt thép các loại

31.824.248

-14,83

212.236.477

-47,27

10,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

20.400.607

-0,32

211.180.453

0,89

10,68

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

20.911.038

8,93

165.437.979

8,6

8,37

Hàng dệt, may

19.905.058

20,63

163.511.180

-17,07

8,27

Điện thoại các loại và linh kiện

17.032.666

16,75

162.524.021

-8,48

8,22

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

18.042.897

22,39

148.293.622

-23,17

7,5

Chất dẻo nguyên liệu

11.162.371

9,37

108.491.685

-18,36

5,49

Phương tiện vận tải và phụ tùng

10.130.228

-8,19

72.811.685

-33,74

3,68

Sản phẩm từ chất dẻo

8.386.478

2,08

65.743.033

-20,25

3,32

Sản phẩm hóa chất

6.936.536

15,61

51.840.597

-7,75

2,62

Xơ, sợi dệt các loại

6.286.891

45,4

47.308.888

-11,32

2,39

Giày dép các loại

1.492.343

-63,68

44.233.658

-22,03

2,24

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.522.881

1,58

43.224.390

-9,51

2,19

Gạo

5.548.640

90,62

41.761.577

220,24

2,11

Sản phẩm từ sắt thép

2.065.251

-24,56

28.333.150

-40,78

1,43

Cà phê

256.519

-90,39

22.782.732

-33,68

1,15

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.530.252

-56,2

21.998.141

-24,84

1,11

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.408.810

-27,06

16.682.311

-40,61

0,84

Hóa chất

341.113

-89,44

14.022.491

127,16

0,71

Cao su

2.435.624

77,42

12.994.297

-31,36

0,66

Sản phẩm từ cao su

1.064.092

-5,73

11.645.820

-11,21

0,59

Sản phẩm gốm, sứ

293.373

-58,5

11.136.559

-30,06

0,56

Dây điện và dây cáp điện

997.494

16,01

10.434.763

-36,34

0,53

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

823.923

-25,55

7.546.096

-20,67

0,38

Chè

558.403

54,92

6.802.026

3,02

0,34

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

766.984

56,06

6.524.736

-31,45

0,33

Quặng và khoáng sản khác

363.145

-58,14

4.343.980

479,77

0,22

Hàng rau quả

395.132

136,1

4.293.362

96,7

0,22

Hàng thủy sản

178.353

-73,35

2.819.001

1,82

0,14

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

47.761

93,18

1.043.198

-23,16

0,05

Than các loại

 

 

492.448

-88,83

0,02

Hàng hóa khác

38.232.565

57,55

254.984.643

-30,43

12,89

 

 

Nguồn:VITIC