menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Italia 10 tháng đầu năm 2020 đạt 2,57 tỷ USD

17:39 23/11/2020

10 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Italia đạt trên 2,57 tỷ USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2019.
 
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Italia trong tháng 10/2020 đạt 286,8 triệu USD, tăng 12% so với tháng 9/2020 và tăng 12% so với tháng 10/2019; tính chung cả 10 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này đạt trên 2,57 tỷ USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 10 tháng đầu năm nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện chiếm 34% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 873 triệu USD, giảm 16,5% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 106,7 triệu USSD, tăng 11% so với tháng 9/2020 và giảm 13% so với tháng 10/2019.
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng vị trí thứ 2, 10 tháng đầu năm đạt 213 triệu USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 8,3% tổng kim ngạch xuất khẩu; tính riêng tháng 10 đạt 26,89 triệu USD, giảm 12% so với tháng 9/2020 và giảm 57% so với tháng 10/2019.
Cà phê đứng vị trí thứ 3 trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, chiếm 7,6% tổng kim ngạc xuất khẩu, đạt 196 triệu USD, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 17,14 triệu USD, giảm 18,7% so với tháng 9/2020 và giảm 0,8% so với tháng 10/2019.
Nhìn chung hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Italia trong tháng 10 hầu hết đều tăng trưởng dương so với tháng 9/2020, trong đó có một số nhóm hàng tăng trên 50% như: Giày dép các loại tăng 66,8%; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 75,5%; Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù tăng 127%; cao su tăng 137%; hạt tiêu tăng 76%.
Ngược lại cũng có một số mặt hàng giảm về kim ngạch so với tháng 9/2020 như: Sắt thép các loại giảm 54,7%; sản phẩm gốm sứ giảm 45%; xơ sợi dệt các loại giảm 30%; đồ chơi giảm 23,6%; hàng thủy sản giảm 27%

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Italia 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN XK

286.885.960

12,13

2.571.541.034

-10,48

100

Điện thoại các loại và linh kiện

106.709.187

11,21

873.448.233

-16,55

33,97

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

26.886.854

-12,04

213.058.711

15,48

8,29

Cà phê

17.137.199

-18,69

196.049.634

3,77

7,62

Hàng dệt, may

17.066.526

26,32

192.360.885

-20,51

7,48

Giày dép các loại

12.648.799

66,86

188.751.263

-22,58

7,34

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

29.264.927

75,50

186.799.850

-5,98

7,26

Phương tiện vận tải và phụ tùng

13.943.445

14,87

159.641.075

3,44

6,21

Hàng thủy sản

9.481.599

-27,34

75.409.155

-17,85

2,93

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

7.877.566

127,71

52.074.306

-6,68

2,03

Hạt điều

2.371.361

42,92

34.576.563

-6,57

1,34

Sắt thép các loại

1.807.276

-54,73

32.668.577

-40,04

1,27

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.368.822

21,70

27.828.014

-8,76

1,08

Sản phẩm từ sắt thép

3.762.537

32,69

26.110.853

-10,11

1,02

Chất dẻo nguyên liệu

2.841.345

-13,68

24.390.467

63,68

0,95

Sản phẩm từ cao su

2.430.943

46,01

16.540.884

55,14

0,64

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.834.961

49,76

16.092.436

-35,97

0,63

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.546.828

-23,60

15.896.461

-18,76

0,62

Hóa chất

989.220

-11,72

15.319.727

-4,32

0,60

Sản phẩm từ chất dẻo

1.257.074

30,37

11.564.178

-7,09

0,45

Xơ, sợi dệt các loại

996.004

-30,06

10.682.280

1,42

0,42

Cao su

2.211.667

137,10

10.544.618

-19,80

0,41

Hàng rau quả

1.279.669

14,92

8.505.198

-17,61

0,33

Sản phẩm gốm, sứ

472.776

-45,37

7.521.988

-10,56

0,29

 

Nguồn:VITIC