menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Malaysia 10 tháng đầu năm 2020 đạt 2,8 tỷ USD

07:25 24/11/2020

10 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Malaysia đạt 2,8 tỷ USD, giảm 13,6% so với cùng kỳ năm 2019.
 
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Malaysia trong tháng 10/2020 đạt 304,9 triệu USD, tăng 11,9% so với tháng 9/2020 và giảm 6% so với tháng 10/2019; tính chung cả 10 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này đạt 2,81 tỷ USD, giảm 13,6% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 10 tháng đầu năm xuất khẩu máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện sang thị trường Malaysia luôn dẫn đầu về kim ngạch, chiếm 12,7% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, đạt 355,9 triệu USD, giảm 12,5% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 40,52 triệu USD, giảm 13,7% so với tháng 9/2020 và giảm 4,7% so với tháng 10/2019.
Nhóm hàng sắt thép các loại cũng đứng vị trí cao về kim ngạch, chiếm 11% tổng kim ngạch xuất khẩu, 10 tháng đầu năm đạt 301 triệu USD, giảm 22,9% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 đạt 38,9 triệu USD, tang 32,7% so với tháng 9/2020 và tăng 0,11% so với cùng tháng năm 2019.
Xuất khẩu Gạo sang thị trường Malaysia đứng vị trí thứ 3, chiếm 8% tổng kim ngạch xuất khẩu, 10 tháng đầu năm đạt 225,6 triệu USD, tăng 15,9% so với cùng kỳ; tính riêng tháng 10 đạt 15,53 triệu USD, giảm 12% so với tháng 9/2020 và giảm 21% so với tháng 10/2019.
Nhìn chung xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Malaysia trong tháng 10 có kim ngạch sụt giảm so với tháng 9/2020, nhiều nhóm hàng sụt giảm đáng kể như quặng và khoáng sản khác giảm 93%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 30%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 19%; giày dép các loại giảm 26%; sắn và các sản phẩm từ sắn giảm 31%..
Bên cạnh một số nhóm hàng sụt giảm về kim ngạch thì lại có một số nhóm hàng tăng khá cao so với tháng 9/2020 như: Hóa chất tăng 1043,9%; phân bón các loại tăng 247,7%; sản phẩm từ sắt thép tang 117,8%; sản phẩm từ sao su tăng 81%; đồ chơi và dụng cụ thể thao tăng 83%....

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Malaysia 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN XK

304.870.337

11,88

2.810.320.344

-5,97

-13,59

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

40.517.299

-13,77

355.902.135

-4,65

-12,45

12,66

Sắt thép các loại

38.897.240

32,72

301.051.443

0,11

-22,92

10,71

Gạo

15.534.032

-12,12

225.553.072

-21,22

15,85

8,03

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

23.476.927

4,14

196.064.273

-2,23

-15,25

6,98

Dầu thô

 

 

169.420.582

-100,00

-13,59

6,03

Điện thoại các loại và linh kiện

12.631.110

-30,26

166.319.470

-5,32

-50,04

5,92

Phương tiện vận tải và phụ tùng

17.067.687

19,25

152.123.568

3,30

-11,03

5,41

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

14.638.933

-1,39

142.461.454

4,46

-13,19

5,07

Sản phẩm hóa chất

12.697.423

15,49

94.709.158

65,50

28,55

3,37

Hàng thủy sản

9.527.998

-4,54

91.640.595

-14,99

-5,86

3,26

Hàng dệt, may

7.687.414

32,54

80.667.097

-23,88

-17,64

2,87

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.457.719

-19,32

60.655.723

-23,52

-4,36

2,16

Cà phê

6.677.591

30,17

60.315.360

203,27

14,33

2,15

Xăng dầu các loại

3.622.021

45,24

59.568.890

-8,06

-10,49

2,12

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.815.646

13,74

58.994.646

31,26

0,92

2,10

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.546.077

-5,23

48.228.349

-19,35

15,93

1,72

Giày dép các loại

2.826.615

-26,29

40.497.146

-45,24

-27,99

1,44

Sản phẩm từ chất dẻo

5.064.562

3,97

39.223.928

22,37

-0,73

1,40

Xơ, sợi dệt các loại

5.559.805

71,97

35.859.886

26,16

-19,72

1,28

Hàng rau quả

2.996.314

14,77

29.346.364

4,63

15,80

1,04

Chất dẻo nguyên liệu

2.969.076

62,50

28.121.710

-3,32

-16,36

1,00

Sản phẩm từ sắt thép

4.537.718

117,81

18.098.175

185,57

-7,17

0,64

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.516.677

9,82

17.560.099

-10,75

-29,70

0,62

Hóa chất

6.564.832

1043,90

14.170.143

-45,58

-44,18

0,50

Phân bón các loại

1.559.086

247,68

13.964.775

168,97

23,03

0,50

Dây điện và dây cáp điện

2.154.975

7,87

12.211.779

108,86

16,00

0,43

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.473.136

7,98

11.778.358

6,86

-16,64

0,42

Sắn và các sản phẩm từ sắn

647.110

-31,85

10.805.531

-46,28

7,99

0,38

Clanhke và xi măng

1.974.510

73,96

10.113.361

-13,77

-57,08

0,36

Cao su

2.248.031

59,47

10.104.424

22,96

-76,12

0,36

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

945.205

-6,92

9.736.532

23,04

7,45

0,35

Sản phẩm từ cao su

1.338.562

81,87

8.173.950

47,18

21,32

0,29

Sản phẩm gốm, sứ

1.359.286

3,90

7.524.869

42,29

-8,22

0,27

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

554.255

83,75

4.488.466

29,88

-5,63

0,16

Quặng và khoáng sản khác

25.365

-93,41

3.076.067

 

-11,21

0,11

Hạt tiêu

238.302

-1,81

2.609.898

-40,30

-37,14

0,09

Chè

367.184

14,67

2.387.491

50,00

-7,69

0,08

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

304.169

-19,07

2.089.271

-6,71

6,51

0,07

Than các loại

1.000.978

 

1.980.322

 

-73,46

0,07

Hàng hóa khác

33.849.463

56,00

212.721.984

89,68

15,64

7,57

 

Nguồn:VITIC