Có 4 thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại thủy sản của Việt Nam là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc; chiếm 53,7% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước; trong đó, xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 906,23 triệu USD, tăng 13% so với cùng kỳ; xuất sang Nhật Bản đạt 650,83 triệu USD, tăng 0,1%; sang Trung Quốc đạt 413,75 triệu USD, tăng 51,8%; sang Hàn Quốc đạt 374,04 triệu USD, tăng 5% .
Các thị trường có giá trị xuất khẩu thủy sản tăng mạnh so với cùng kỳ là Trung Quốc (+51,77%), Indonesia (+67,6%), Ucraina (+87,5%)
Trong tháng 8/2016, ước giá trị nhập khẩu thủy sản của cả nước đạt 108 triệu USD, đưa giá trị nhập khẩu thủy sản 8 tháng lên 691 triệu USD, giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2015. Thị trường nhập khẩu thủy sản lớn nhất là Ấn Độ (chiếm 26,4% thị phần) tiếp đến là Nauy, Đài Loan (Trung Quốc), Nhật Bản và Trung Quốc với thị phần lần lượt là 9,8%, 9,2%, 6,3% và 6,1%.
Tại thị trường trong nước, cá tra nguyên liệu trong tháng 8/2016 vẫn đang tiêu thụ rất chậm, mặc dù giá bán đang ở mức thấp nhất trong vòng 5 năm qua. Tại Cần Thơ, một số nhà máy đã ký hợp đồng bắt cá size 700 - 900 gr/con phục vụ cho các hợp đồng xuất khẩu cũ, song lượng thu mua không nhiều.
Giá cá tra nguyên liệu hiện là 18.500 - 19.000 đồng/kg (trả chậm) đối với size 700-900 gr/con. Đối với cá size lớn từ 1 kg/con trở lên, hiện lượng tồn tại kho vẫn còn khá nhiều do nhu cầu từ thị trường Trung Quốc chững lại.
Giá tôm nguyên liệu tại Cà Mau trong tháng 8/2016 tăng nhẹ so với tháng trước, nguồn cung vẫn ở mức thấp. Cụ thể, giá tôm sú cỡ 20 con/kg tăng 3.000 đồng/kg so với tháng trước lên 281.000 đồng/kg; loại 30 con/kg tăng 5.000 đồng/kg lên 215.000 đồng/kg; loại 40 con/kg tăng 4.000 đồng/kg lên 133.000 đồng/kg.
Tôm thẻ chân trắng cỡ 70 con/kg, giảm 1.000 đồng/kg, xuống còn 126.000 đồng/kg và cỡ 100 con/kg không đổi ở mức 96.000 đồng/kg.
Tại Phú Yên, giá tôm sú tươi cỡ 30 con/kg và 40 con/kg ổn định ở mức 220.000 đồng/kg và 200.000 đồng/kg, giá tôm thẻ chân trắng 100 con/kg dao động từ 97.000 - 107.000 đồng/kg.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu thủy sản 8 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Thị trường
|
8T/2016
|
8T/2015
|
+/- (%) 8T/2016 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
4.364.949.860
|
4.155.796.385
|
+5,03
|
Hoa Kỳ
|
906.227.869
|
799.143.831
|
+13,40
|
Nhật Bản
|
650.825.689
|
650.177.505
|
+0,10
|
Trung Quốc
|
413.746.317
|
272.614.831
|
+51,77
|
Hàn Quốc
|
374.036.606
|
355.789.902
|
+5,13
|
Thái Lan
|
154.676.859
|
141.173.779
|
+9,56
|
Anh
|
127.226.348
|
120.573.652
|
+5,52
|
Hà Lan
|
125.225.780
|
113.075.125
|
+10,75
|
Đức
|
116.180.476
|
125.811.826
|
-7,66
|
Canada
|
112.107.137
|
120.680.353
|
-7,10
|
Australia
|
111.305.060
|
110.934.064
|
+0,33
|
Hồng Kông
|
100.969.191
|
96.288.604
|
+4,86
|
Italia
|
81.554.771
|
75.785.828
|
+7,61
|
Bỉ
|
78.170.259
|
71.794.529
|
+8,88
|
Đài Loan
|
66.563.488
|
80.684.618
|
-17,50
|
Singapore
|
65.665.771
|
66.459.120
|
-1,19
|
Pháp
|
65.210.098
|
69.926.584
|
-6,74
|
Mexico
|
58.914.381
|
61.581.727
|
-4,33
|
Tây Ban Nha
|
56.333.280
|
59.324.022
|
-5,04
|
Nga
|
49.763.366
|
48.032.339
|
+3,60
|
Philippines
|
49.724.074
|
40.638.487
|
+22,36
|
Malaysia
|
48.410.243
|
50.032.563
|
-3,24
|
Braxin
|
42.669.820
|
46.942.245
|
-9,10
|
Ả Rập Xê út
|
41.759.814
|
47.993.406
|
-12,99
|
Colombia
|
38.871.074
|
43.141.780
|
-9,90
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
35.124.908
|
39.447.516
|
-10,96
|
Ai Cập
|
30.680.222
|
44.168.060
|
-30,54
|
Bồ Đào Nha
|
30.431.324
|
26.445.898
|
+15,07
|
Israel
|
27.616.806
|
26.383.995
|
+4,67
|
Thuỵ Sĩ
|
27.054.905
|
27.914.162
|
-3,08
|
Đan Mạch
|
20.163.373
|
22.201.789
|
-9,18
|
Ấn Độ
|
12.536.571
|
11.613.380
|
+7,95
|
NewZealand
|
11.360.734
|
12.897.230
|
-11,91
|
Thuỵ Điển
|
10.535.188
|
12.250.097
|
-14,00
|
Ba Lan
|
9.939.601
|
12.497.247
|
-20,47
|
Campuchia
|
8.718.184
|
11.979.768
|
-27,23
|
Ucraina
|
8.585.735
|
4.579.686
|
+87,47
|
Pakistan
|
7.844.451
|
9.655.144
|
-18,75
|
I rắc
|
7.177.229
|
6.220.271
|
+15,38
|
Cô Oét
|
6.883.696
|
8.548.332
|
-19,47
|
Séc
|
6.815.285
|
10.253.358
|
-33,53
|
Hy Lạp
|
6.759.133
|
6.802.019
|
-0,63
|
Rumani
|
3.400.021
|
3.131.578
|
+8,57
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.381.075
|
5.603.508
|
-39,66
|
Indonesia
|
3.294.312
|
1.965.077
|
+67,64
|
Brunei
|
698.925
|
955.012
|
-26,82
|
Nguồn:Vinanet