menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu khí hóa lỏng tăng về lượng nhưng giảm trị giá

15:10 18/06/2015

Tháng 5/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 122,9 nghìn tấn khí đốt hóa lỏng, trị giá 65,5 triệu USD, tăng 49,2% về lượng và tăng 46,4% về trị giá so với tháng 4/2015, nâng lượng khí đốt hóa lỏng nhập khẩu 5 tháng đầu năm 2015 lên 459,8 nghìn tấn, trị giá 245,3 triệu USD, tăng 58,46% về lượng nhưng giảm 7,82% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

(VINANET) – Tháng 5/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 122,9 nghìn tấn khí đốt hóa lỏng, trị giá 65,5 triệu USD, tăng 49,2% về lượng và tăng 46,4% về trị giá so với tháng 4/2015, nâng lượng khí đốt hóa lỏng nhập khẩu 5 tháng đầu năm 2015 lên 459,8 nghìn tấn, trị giá 245,3 triệu USD, tăng 58,46% về lượng nhưng giảm 7,82% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Việt Nam nhập khẩu khí đốt hóa lỏng từ các thị trường như Trung Quốc, Cô Oét, UAE, Australia, Indoensia, Hàn Quốc và Malaysia trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính, chiếm 35,6% thị phần, đạt 163,9 nghìn tấn, trị giá 91 triệu USD, tăng 11,59% về lượng nhưng giảm 35,58% về trị giá.

Nguồn cung lớn thứ hai là Cô Oét, đạt 108,1 nghìn tấn, trị giá 57,5 triệu USD, tăng 228,14% về lượng và tăng 113,64% về trị giá – đây là thị trường có tốc độ nhập tăng mạnh nhất.

Kế đến là thị trường UAE, đạt 69,4 nghìn tấn, trị giá 33,2 triệu USD, tăng 101,72% về lượng và tăng 19,76% về trị giá so với cùng kỳ…

Nhìn chung, 5 tháng 2015, nhập khẩu khí hóa lỏng đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 33,3%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Indonesia giảm mạnh nhất, giảm 63,57% về lượng và giảm 79,19% về trị giá.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ về thị trường nhập khẩu khí hóa lỏng 5 tháng 2015

Thị trường
NK 5T/2015
NK 5T/2014
+/- (%)
Lượng (Tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
lượng
trị giá
Tổng cộng
459.826
245.353.964
290.178
266.165.594
58,46
-7,82
Trung Quốc
163.946
91.034.685
146.924
141.317.842
11,59
-35,58
Cô Oét
108.142
57.533.201
32.956
26.930.495
228,14
113,64
UAE
69.419
33.276.180
34.413
27.786.360
101,72
19,76

Australia

13.609
7.402.722
 
 
 
 
Indonesia
11.988
6.672.206
32.905
32.058.545
-63,57
-79,19
Hàn Quốc
1.644
1.870.686
1.386
1.422.999
18,61
31,46

Malaysia

2
25.835
2.090
1.885.508
-99,90
-98,63
Hương Nguyễn
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet