Tháng 1/2011, cả nước nhập khẩu 46.572 tấn kim loại, trị giá 187,49 triệu USD, giảm 27,5% về lượng và giảm 19,3% về trị giá so với tháng liền kề trước đó; tăng 1,6% về lượng và tăng 11,6% về trị giá so với cùng tháng năm 2010.
Trong số 23 thị trường cung cấp mặt hàng kim loại cho Việt Nam tháng 1/2011, có năm thị trường lớn đạt kim ngạch trên 10 triệu USD; dẫn đầu là thị trường Australia với 35,63 triệu USD, chiếm 19%; tiếp đến thị trường Hàn Quốc 27,5 triệu USD, chiếm 14,67%; Đài Loan 21,05 triệu USD, chiếm 11,23%; Trung Quốc 17,17 triệu USD, chiếm 9,16%; Chi Lê 14 triệu USD, chiếm 7,47%.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ năm 2010, có 74% số các thị trường tăng kim ngạch và 24% số các thị trường sụt giảm kim ngạch. Trong đó, kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng mạnh trên 100% ở một số thị trường sau: Thụy Sĩ tăng 378,16%, đạt 0,51 triệu USD; Nga tăng 354,6%, đạt 0,89 triệu USD; Singapore tăng 269,75%, đạt 0,75 triệu USD; Italia tăng 120,4%, đạt 0,27 triệu USD. Ngựoc lại, một vài thị trường bị sụt giảm mạnh so với cùng kỳ như: Nam Phi giảm 77,32%, đạt 1,62 triệu USD; Pháp giảm 65,62%, đạt 0,07 triệu USD; Hồng Kông giảm 50,54%, đạt 0,16 triệu USD; Lào giảm 36,72%, đạt 5,83 triệu USD.
So với tháng 12/2010, thì kim ngạch nhập khẩu từ đa số các thị trường bị sụt giảm; trong đó giảm mạnh từ các thị trường như: Singapore (-60,67%); Thái Lan (-58,74%); Nam Phi (-58,52%) và Hồng Kông (-58,42%). Tuy nhiên, cũng có một số thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng trước đó, trong đó kim ngạch tăng mạnh từ một số thị trường sau: Thụy Sĩ (+177,88%); Đức (+85,43%); Ấn Độ (+64,55%); Hoa Kỳ (+58,28%).
Thị trường chính cung cấp mặt hàng kim loại cho Việt Nam tháng 1/2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T1/2011
|
T12/2010
|
T1/2010
|
% tăng, giảm T1/2011 so với T12/2010
|
% tăng, giảm T1/2011 so với T1/2010
|
Tổng cộng
|
187.492.022
|
232381564
|
168009797
|
-19,32
|
+11,60
|
Australia
|
35.625.555
|
40568349
|
33165356
|
-12,18
|
+7,42
|
Hàn Quốc
|
27.503.643
|
31144812
|
22682083
|
-11,69
|
+21,26
|
Đài Loan
|
21.049.971
|
26805012
|
18444262
|
-21,47
|
+14,13
|
Trung Quốc
|
17.170.680
|
21112873
|
12661715
|
-18,67
|
+35,61
|
Chi lê
|
14.002.049
|
14842921
|
12283019
|
-5,67
|
+14,00
|
Nhật Bản
|
9.545.997
|
18667632
|
12288948
|
-48,86
|
-22,32
|
Ấn Độ
|
8.819.495
|
5359658
|
8461292
|
+64,55
|
+4,23
|
Malaysia
|
8.282.888
|
10614301
|
6029174
|
-21,96
|
+37,38
|
Lào
|
5.830.085
|
7854705
|
9213777
|
-25,78
|
-36,72
|
Philippines
|
5.651.984
|
6173227
|
3003020
|
-8,44
|
+88,21
|
Indonesia
|
5.278.331
|
4577637
|
3964923
|
+15,31
|
+33,13
|
Thái Lan
|
3.733.687
|
9049686
|
3201081
|
-58,74
|
+16,64
|
Đức
|
2.258.960
|
1218257
|
2228635
|
+85,43
|
+1,36
|
Nam Phi
|
1.618.220
|
3901156
|
7135118
|
-58,52
|
-77,32
|
Canada
|
921.734
|
1297695
|
543676
|
-28,97
|
+69,54
|
Nga
|
889.712
|
642042
|
195715
|
+38,58
|
+354,60
|
Singapore
|
753.975
|
1917041
|
203915
|
-60,67
|
+269,75
|
Thụy Sĩ
|
505.254
|
181827
|
105667
|
+177,88
|
+378,16
|
Hoa Kỳ
|
439.433
|
277637
|
257578
|
+58,28
|
+70,60
|
Italia
|
274.987
|
349657
|
124765
|
-21,36
|
+120,40
|
Hồng Kông
|
156.524
|
376471
|
316438
|
-58,42
|
-50,54
|
Braxin
|
101.294
|
70536
|
131760
|
+43,61
|
-23,12
|
Pháp
|
74.503
|
71901
|
216675
|
+3,62
|
-65,62
|
(vinanet)
Nguồn:Vinanet