menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường chính cung cấp mặt hàng kim loại cho Việt Nam tháng 1/2011

15:53 15/03/2011

Tháng 1/2011, cả nước nhập khẩu 46.572 tấn kim loại, trị giá 187,49 triệu USD, giảm 27,5% về lượng và giảm 19,3% về trị giá so với tháng liền kề trước đó; tăng 1,6% về lượng và tăng 11,6% về trị giá so với cùng tháng năm 2010.
Tháng 1/2011, cả nước nhập khẩu 46.572 tấn kim loại, trị giá 187,49 triệu USD, giảm 27,5% về lượng và giảm 19,3% về trị giá so với tháng liền kề trước đó; tăng 1,6% về lượng và tăng 11,6% về trị giá so với cùng tháng năm 2010.
Trong số 23 thị trường cung cấp mặt hàng kim loại cho Việt Nam tháng 1/2011, có năm thị trường lớn đạt kim ngạch trên 10 triệu USD; dẫn đầu là thị trường Australia với 35,63 triệu USD, chiếm 19%; tiếp đến thị trường Hàn Quốc 27,5 triệu USD, chiếm 14,67%; Đài Loan 21,05 triệu USD, chiếm 11,23%; Trung Quốc 17,17 triệu USD, chiếm 9,16%; Chi Lê 14 triệu USD, chiếm 7,47%.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu so với cùng kỳ năm 2010, có 74% số các thị trường tăng kim ngạch và 24% số các thị trường sụt giảm kim ngạch. Trong đó, kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng mạnh trên 100% ở một số thị trường sau: Thụy Sĩ tăng 378,16%, đạt 0,51 triệu USD; Nga tăng 354,6%, đạt 0,89 triệu USD; Singapore tăng 269,75%, đạt 0,75 triệu USD; Italia tăng 120,4%, đạt 0,27 triệu USD. Ngựoc lại, một vài thị trường bị sụt giảm mạnh so với cùng kỳ như: Nam Phi giảm 77,32%, đạt 1,62 triệu USD; Pháp giảm 65,62%, đạt 0,07 triệu USD; Hồng Kông giảm 50,54%, đạt 0,16 triệu USD; Lào giảm 36,72%, đạt 5,83 triệu USD.
So với tháng 12/2010, thì kim ngạch nhập khẩu từ đa số các thị trường bị sụt giảm; trong đó giảm mạnh từ các thị trường như: Singapore (-60,67%); Thái Lan (-58,74%); Nam Phi (-58,52%) và Hồng Kông (-58,42%). Tuy nhiên, cũng có một số thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng trước đó, trong đó kim ngạch tăng mạnh từ một số thị trường sau: Thụy Sĩ (+177,88%); Đức (+85,43%); Ấn Độ (+64,55%); Hoa Kỳ (+58,28%).
 
Thị trường chính cung cấp mặt hàng kim loại cho Việt Nam tháng 1/2011
ĐVT: USD
Thị trường 
 
 
T1/2011
 
 
T12/2010
 
 
T1/2010
% tăng, giảm T1/2011 so với T12/2010
% tăng, giảm T1/2011 so với T1/2010
Tổng cộng
187.492.022
232381564
168009797
-19,32
+11,60
Australia
35.625.555
40568349
33165356
-12,18
+7,42
Hàn Quốc
27.503.643
31144812
22682083
-11,69
+21,26
Đài Loan
21.049.971
26805012
18444262
-21,47
+14,13
Trung Quốc
17.170.680
21112873
12661715
-18,67
+35,61
Chi lê
14.002.049
14842921
12283019
-5,67
+14,00
Nhật Bản
9.545.997
18667632
12288948
-48,86
-22,32
Ấn Độ
8.819.495
5359658
8461292
+64,55
+4,23
Malaysia
8.282.888
10614301
6029174
-21,96
+37,38
Lào
5.830.085
7854705
9213777
-25,78
-36,72
Philippines
5.651.984
6173227
3003020
-8,44
+88,21
Indonesia
5.278.331
4577637
3964923
+15,31
+33,13
Thái Lan
3.733.687
9049686
3201081
-58,74
+16,64
Đức
2.258.960
1218257
2228635
+85,43
+1,36
Nam Phi
1.618.220
3901156
7135118
-58,52
-77,32
Canada
921.734
1297695
543676
-28,97
+69,54
Nga
889.712
642042
195715
+38,58
+354,60
Singapore
753.975
1917041
203915
-60,67
+269,75
Thụy Sĩ
505.254
181827
105667
+177,88
+378,16
Hoa Kỳ
439.433
277637
257578
+58,28
+70,60
Italia
274.987
349657
124765
-21,36
+120,40
Hồng Kông
156.524
376471
316438
-58,42
-50,54
Braxin
101.294
70536
131760
+43,61
-23,12
Pháp
74.503
71901
216675
+3,62
-65,62

(vinanet)

 

Nguồn:Vinanet