menu search
Đóng menu
Đóng

Giá đồng London giảm tuy nhiên nhu cầu của Trung Quốc hỗ trợ

15:11 29/05/2013
Giá đồng London giảm trong hôm thứ tư (29/5) do đồng đô la mạnh hơn trong khi nhu cầu mạnh theo mùa từ Trung Quốc hỗ trợ giá.

(VINANET) – Giá đồng London giảm trong hôm thứ tư (29/5) do đồng đô la mạnh hơn trong khi nhu cầu mạnh theo mùa từ Trung Quốc hỗ trợ giá.

Niềm tin tiêu dùng tăng và lĩnh vực nhà đang cải thiện tại Hoa Kỳ đã đẩy đồng đô la tăng cao hơn, làm giảm sức hút đối với các tài sản định giá bằng đồng đô la so với người giữ các tiền tệ khác.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London đã giảm 0,19% xuống 7.308 USD/tấn, xóa bỏ gần hết mức tăng trong phiên trước đó.

Giá đồng đã tăng 8% so với mức thấp của năm trước dưới 6.800 USD/tấn đạt được trong tháng trước, tuy nhiên đã bị kẹt trong thang từ 7.100 USD -7.500 USD kể từ đầu tháng 5. Giá đã giảm gần 8% trong năm nay.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đã tăng 0,76% lên mức 52.700 NDT (8.600 USD)/tấn.

Nhu cầu đồng của Trung Quốc ở mức mạnh nhất trong quý hai, sau khi tết nguyên đán và trước khi các nhà máy giảm trong mùa hè.

Trong khi, thiếu hụt kim loại phế liệu đã tác động tới nguồn cung tại Trung Quốc, đẩy mạnh mức cộng trong nước và khuyến khích nhà đầu tư nhập khẩu kim loại, bảo vệ giá khỏi từ sự tăng trưởng chậm lại của nước này.

Hoạt động sản xuất của Trung Quốc tháng 5 giảm lần đầu tiên trong 7 tháng, theo chỉ số PMI của HSBC cung cấp. Báo cáo chính thức sẽ phát hành vào ngày 1/6.

Các thị trường cũng theo dõi những dấu hiệu của Indonesia về việc khởi động lại mỏ đồng lớn thứ hai của thế giới mà có thể làm giảm sự hỗ trợ giá.

Công ty Freeport McMoRan Copper & Gold Inc đã dọn dẹp để bắt đầu sản xuất thuận lợi sau hai tuần sụt hầm giết chết 28 người.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
7308,00
-14,00
-0,19
-7,83
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
52700
400
+0,76
-8,63
Nhôm LME
USD/tấn
1851,50
-1,00
-0,05
-10,60
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
14625
30
+0,21
-4,69
Kẽm LME
USD/tấn
1868,00
-3,00
-0,16
-9,47
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
--
--
--
--
Nicken LME
USD/tấn
14860,00
-15,00
-0,10
-13,38
Chì LME
USD/tấn
2110,50
-8,50
-0,40
-9,81
Chì SHFE
NDT/tấn
14060,00
50,00
+0,36
-7,80
Thiếc LME
USD/tấn
21189,00
64,00
+0,30
-9,45
Reuters