menu search
Đóng menu
Đóng

Giá đồng vững, tuy nhiên rời khỏi mức cao do số liệu mới nhất của Trung Quốc

15:41 03/06/2013

Giá đồng London tăng trong hôm 3/6, tuy nhiên giảm bớt mức tăng ban đầu sau khi số liệu sản xuất mới nhất của Trung Quốc đã nhấn mạnh tình trạng mong manh của nền kinh tế tại nước tiêu thụ kim loại hàng đầu thế giới này.

(VINANET) – Giá đồng London tăng trong hôm 3/6, tuy nhiên giảm bớt mức tăng ban đầu sau khi số liệu sản xuất mới nhất của Trung Quốc đã nhấn mạnh tình trạng mong manh của nền kinh tế tại nước tiêu thụ kim loại hàng đầu thế giới này.

Một khảo sát lĩnh vực tư nhân của các doanh nghiệp nhỏ hơn chỉ ra hoạt động sản xuất tháng 5 giảm lần đầu tiên trong bảy tháng, trong khi tăng trưởng trong lĩnh vực dịch vụ nguội lạnh.

Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London đã tăng gần 1% trước khi giảm dần về 7.357,25 USD, giá vẫn tăng 0,67% so với phiên trước khi chốt phiên gần thay đổi ít.

Giá đồng đóng cửa tháng 5 tăng 3,6% ghi nhận tháng đầu tiên tăng kể từ tháng giêng.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,47% lên mức 53.010 NDT (8.600 USD)/tấn.

Cũng hỗ trợ giá kim loại, chi tiêu tiêu dùng của Hoa Kỳ đã giảm trong tháng 4 lần đầu tiên trong gần một năm và lạm phát thấp tiếp tục giảm, giảm bớt khả năng Fed sẽ sớm cắt giảm chương trình kích thích tiền tệ.

Sự lo ngại về nguồn cung sống lại mà đã thắt lại thị trường đồng vào cuối năm 2011, Indonesia cho biết nó không thể khôi phục lại sản lượng tại mỏ đồng lớn của mình cho đến tận khi kết quả điều tra vụ tai nận được hoàn thành.

Theo số liệu của Ủy ban giao dịch hàng hóa kỳ hạn, phản ánh một triển vọng ít tiêu cực đối với giá đồng, các nhà đầu tư, quỹ phòng hộ và các nhà quản lý tiền tệ đã giảm bán ròng đồng trong tuần thứ tư.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
7357,25
49,25
+0,67
-7,21
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
53010
250
+0,47
-8,10
Nhôm LME
USD/tấn
1924,00
18,00
+0,94
-7,10
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
14915
135
+0,91
-2,80
Kẽm LME
USD/tấn
1931,00
4,00
+0,21
-6,42
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 9
NDT/tấn
--
--
--
--
Nicken LME
USD/tấn
14915,00
95,00
+0,64
-13,06
Chì LME
USD/tấn
2208,00
7,00
+0,32
-5,64
Chì SHFE
NDT/tấn
14250,00
75,00
+0,53
-6,56
Thiếc LME
USD/tấn
20940,00
40,00
+0,19
-10,51
Reuters