Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 giảm 14,4 yên, xuống còn 316,9 yên/kg, sau khi giảm 5,7% ngày thứ ba (31/1). Giá cao su giảm 1,7%, xuống còn 325,4 yên.
Sự suy giảm này đến sau khi Sở giao dịch TOCOM đề nghị các thành viên môi giới đưa ra báo cáo chi tiết về các khách hàng ký hợp đồng cao su kỳ hạn, sau khi giá tăng mạnh.
Giá cao su tăng 25,5% vào tháng trước, tháng tăng mạnh nhất kể từ năm 1990, trong bối cảnh lo ngại nguồn cung sau lũ lụt tại nước xuất khẩu cao su lớn – Thái Lan.
Đồng đô la Mỹ giảm so với đồng yên, sau khi Tổng thống Donald Trump bình luận về sự mất giá tiền tệ của các nước khác và cố vấn thương mại của ông về đồng euro.
Một đồng yên tăng mạnh mẽ khiến tài sản mua bằng đồng yên Nhật đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,77 yên so với khoảng 113,57 yên ngày thứ ba (31/1).
Tin tức thị trường
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6%.
Giá đồng tăng 2,9% ngày thứ ba (31/1), đạt mức cao nhất 2 tháng, do lo ngại về khả năng nguồn cung tại Chile bị gián đoạn và đồng đô la Mỹ suy giảm.
Giá dầu tăng ngày thứ ba (31/1), do đồng đô la Mỹ suy giảm và thông tin các nhà sản xuất hàng đầu thế giới cắt giảm sản lượng nhiều hơn so với các nhà dự báo dự kiến.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 31/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
295
|
295
|
285
|
285
|
17-Mar
|
300
|
300
|
285
|
285
|
17-Apr
|
300,8
|
302,1
|
286,1
|
285,1
|
17-May
|
301,5
|
302,5
|
285,5
|
285,1
|
17-Jun
|
300
|
301
|
285
|
285
|
17-Jul
|
285
|
285
|
285
|
284,6
|
17-Aug
|
284,1
|
284,2
|
284
|
284
|
17-Sep
|
285
|
285
|
285
|
284
|
17-Oct
|
299
|
299
|
285
|
284
|
17-Nov
|
299
|
299
|
285
|
284
|
17-Dec
|
299
|
299
|
284,9
|
284
|
18-Jan
|
285
|
285
|
285
|
284
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
221,8
|
228,6
|
220
|
227,5
|
17-Mar
|
245
|
245
|
226
|
230,2
|
17-Apr
|
240
|
251
|
232
|
234,7
|
17-May
|
242,2
|
254
|
235
|
239,3
|
17-Jun
|
248
|
254,9
|
236,8
|
240,2
|
17-Jul
|
250
|
257,7
|
236
|
241,4
|
17-Aug
|
252
|
260
|
239,9
|
241,9
|
17-Sep
|
259,1
|
259,1
|
240
|
242,2
|
17-Oct
|
259,5
|
259,5
|
241,5
|
243,1
|
17-Nov
|
255,5
|
255,9
|
242,7
|
242,6
|
17-Dec
|
252,1
|
257,2
|
242,4
|
243,3
|
18-Jan
|
254,7
|
257,1
|
241,5
|
243
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet