menu search
Đóng menu
Đóng

Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo ngày 1/2 giảm do đồng yên tăng

11:13 01/02/2017

Vinanet - Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark giảm hơn 4% trong ngày thứ tư (1/2) do đồng yên tăng so với đồng đô la Mỹ, giảm phiên thứ 2 liên tiếp, sau khi tăng mạnh lên mức cao nhất hơn 5 năm.

Yếu tố cơ bản

Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 7  giảm 14,4 yên, xuống còn 316,9 yên/kg, sau khi giảm 5,7% ngày thứ ba (31/1). Giá cao su giảm 1,7%, xuống còn 325,4 yên.

Sự suy giảm này đến sau khi Sở giao dịch TOCOM đề nghị các thành viên môi giới đưa ra báo cáo chi tiết về các khách hàng ký hợp đồng cao su kỳ hạn, sau khi giá tăng mạnh.

Giá cao su tăng 25,5% vào tháng trước, tháng tăng mạnh nhất kể từ năm 1990, trong bối cảnh lo ngại nguồn cung sau lũ lụt tại nước xuất khẩu cao su lớn – Thái Lan.

Đồng đô la Mỹ giảm so với đồng yên, sau khi Tổng thống Donald Trump bình luận về sự mất giá tiền tệ của các nước khác và cố vấn thương mại của ông về đồng euro.

Một đồng yên tăng mạnh mẽ khiến tài sản mua bằng đồng yên Nhật đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,77 yên so với khoảng 113,57 yên ngày thứ ba (31/1).

Tin tức thị trường

Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6%.

Giá đồng tăng 2,9% ngày thứ ba (31/1), đạt mức cao nhất 2 tháng, do lo ngại về khả năng nguồn cung tại Chile  bị gián đoạn và đồng đô la Mỹ suy giảm.

Giá dầu tăng ngày thứ ba (31/1), do đồng đô la Mỹ suy giảm và thông tin các nhà sản xuất hàng đầu thế giới cắt giảm sản lượng nhiều hơn so với các nhà dự báo dự kiến.

Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 31/1

Cao su kỳ hạn RSS3

Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Feb 
295
295
285
285
17-Mar 
300
300
285
285
17-Apr 
300,8
302,1
286,1
285,1
17-May
301,5
302,5
285,5
285,1
17-Jun 
300
301
285
285
17-Jul 
285
285
285
284,6
17-Aug
284,1
284,2
284
284
17-Sep
285
285
285
284
17-Oct
299
299
285
284
17-Nov
299
299
285
284
17-Dec
299
299
284,9
284
18-Jan
285
285
285
284
Cao su kỳ hạn TSR20 
Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Feb
221,8
228,6
220
227,5
17-Mar
245
245
226
230,2
17-Apr
240
251
232
234,7
17-May
242,2
254
235
239,3
17-Jun
248
254,9
236,8
240,2
17-Jul
250
257,7
236
241,4
17-Aug
252
260
239,9
241,9
17-Sep 
259,1
259,1
240
242,2
17-Oct 
259,5
259,5
241,5
243,1
17-Nov 
255,5
255,9
242,7
242,6
17-Dec 
252,1
257,2
242,4
243,3
18-Jan 
254,7
257,1
241,5
243

Nguồn: VITIC/Reuters

 

Nguồn:vinanet