menu search
Đóng menu
Đóng

Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo ngày 12/1 tăng lên mức cao nhất gần 4 năm

10:04 12/01/2017

Vinanet - Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark tăng lên mức cao nhất gần 4 năm ngày thứ năm (12/1), tăng ngày thứ 3 liên tiếp.

Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark tăng lên mức cao nhất gần 4 năm ngày thứ năm (12/1), tăng ngày thứ 3 liên tiếp, được thúc đẩy bởi lo ngại nguồn cung, sau khi lụt lội ảnh hưởng đến khu vực sản xuất cao su lớn tại Thái Lan, nước sản xuất cao su lớn nhất thế giới.

Yếu tố cơ bản

Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 tăng 3,9 yên, hoặc 1,3%, lên 294,8 yên (tương đương 2,56 USD)/kg, sau khi đạt 297,7 yên/kg trong phiên trước đó, mức cao nhất kể từ ngày 13/5/2013. Giá cao su tăng hơn 4% trong phiên trước đó.

Lũ lụt trên diện rộng khu vực nam Thái Lan, ảnh hưởng đến khu vực sản xuất cao su và đóng cửa cơ sở hạ tầng.

Đồng peso Mexico giảm xuống mức thấp lịch sử 22,04 so với đồng đô la Mỹ và chỉ số chứng khoán của nước này giảm ngày thứ tư (11/1), sau khi Trump cảnh báo, các công ty ô tô Mỹ sẽ đối mặt với mức thuế cao, đối với các sản phẩm sản xuất ở phía nam biên giới.

Tin tức thị trường

Giá dầu tăng hơn 2,5% ngày thứ tư (11/1), tăng mạnh nhất trong hơn 1 tháng, do đồng đô la Mỹ suy yếu sau cuộc họp báo bởi Trump và thông tin Saudi Arabia cắt giảm xuất khẩu sang châu Á.

Đồng đô la Mỹ giảm khoảng 1,3% so với đồng yên, xuống mức thấp nhất 1 tháng, ở mức 114,26 yên sau khi tăng 0,9% lên 116,85 yên, trước cuộc họp báo tổ chức bởi Trump. Giá đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 115,06 yên vào đầu phiên giao dịch châu Á ngày thứ năm (12/1).

Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm ngày thứ năm (12/1), bất chấp chứng khoán Mỹ hồi phục từ mức giảm phiên trước đó.

Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 11/1

Cao su kỳ hạn RSS3

Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Feb 
253,4
260
253,4
259,4
17-Mar 
255
255
255
255
17-Apr 
256,5
256,5
256,5
255,6
17-May 
252
258,4
252
256,8
17-Jun 
254,5
255
254,5
256,6
Cao su kỳ hạn TSR20 
Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Feb
204,9
212
204,9
211,2
17-Mar
213,5
221
211,9
216,8
17-Apr
214,5
220
213,7
218
17-May
215,8
221,1
214,5
218,8
17-Jun
216,7
222,8
215,6
220
17-Jul
216,3
223,1
216
220,4
17-Aug
222,4
216,2
203
220,5
17-Sep 
217,5
222,6
217,1
221
17-Oct 
223,1
223,1
220,5
221,6
17-Dec 
219,4
224,5
219,4
222,2
18-Jan 
224,2
224,2
223,8
222,5

Nguồn: VITIC/Reuters

 

Nguồn:Vinanet