menu search
Đóng menu
Đóng

Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo ngày 17/1 giảm sau khi đạt mức cao nhất gần 4 năm

09:36 17/01/2017

Vinanet - Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark giảm ngày thứ ba (17/1), sau khi đạt mức cao nhất gần 4 năm phiên trước đó.

Yếu tố cơ bản

Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 giảm 0,9 yên, xuống còn 304,1 yên (tương đương 2,67 USD)/kg, sau khi tăng 11,5 yên ngày thứ hai (16/1).

Lo ngại về mưa tại nước xuất khẩu lớn – Thái Lan – đã đẩy giá cao su, hợp đồng benchmark ngày thứ hai (16/1) tăng lên 307,3 yên (tương đương 2,7 USD)/kg, mức cao nhất kể từ ngày 21/2/2013.

Ivory Coast xuất khẩu 471.904 tấn cao su tự nhiên trong 11 tháng đầu năm 2016, tăng hơn 19% so với cùng kỳ năm trước đó.

Dự trữ cao su thô tại các cảng Nhật Bản đạt 5.471 tấn tính đến 31/12, tăng 4,2% so với con số trước đó, Hiệp hội thương mại cao su Nhật Bản cho biết.

Tin tức thị trường

Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 114,06 yên ngày thứ ba (17/1), thay đổi chút ít so với ngày thứ hai (16/1).

Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6%.

Giá đồng giảm ngày thứ hai (16/1), do đồng đô la Mỹ tăng mạnh mẽ, khiến một số nhà đầu tư bán ra chốt lời, sau số liệu lạc quan về Trung Quốc vào tuần trước và số liệu Mỹ đẩy giá kim loại tăng lên mức cao nhất 5 tuần.

Giá dầu Mỹ giao dịch ở mức cao ngày thứ ba (17/1), do cam kết của Saudi Arabia giảm sản lượng, bù đắp báo cáo dự báo sản lượng dầu của Mỹ sẽ tăng trong năm nay.

Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 16/1

Cao su kỳ hạn RSS3

Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Feb 
260
264,6
260
264,6
17-Mar 
263,5
264,2
263,5
264,2
17-May 
265
267
265
265,3
17-Jun 
266,7
266,7
266,7
265,6
17-Jul 
266,1
266,1
266,1
265,6
18-Jan 
267,
267,
267
266,3
Cao su kỳ hạn TSR20 
Hợp đồng
Giá mở cửa
Giá cao
Giá thấp
Giá đóng cửa
17-Feb
225,9
218,9
299
222,1
17-Mar
221
229,5
221
228,4
17-Apr
224,3
231
224,3
227,8
17-May
225,9
233,9
225,9
230,5
17-Jun
227,4
235,5
227
230,5
17-Jul
227,3
235,5
227,3
231
17-Aug
227,5
235,7
227,5
230,6
17-Sep 
229
235
229
230,9
17-Oct 
233,3
234,6
231,5
231
17-Nov 
234,1
234,6
231,3
231,5
17-Dec 
228,6
236,1
228,6
231,5
18-Jan 
228,7
235,6
228,7
231,5

Nguồn: VITIC/Reuters

 

Nguồn:Vinanet