Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 giảm 0,9 yên, xuống còn 304,1 yên (tương đương 2,67 USD)/kg, sau khi tăng 11,5 yên ngày thứ hai (16/1).
Lo ngại về mưa tại nước xuất khẩu lớn – Thái Lan – đã đẩy giá cao su, hợp đồng benchmark ngày thứ hai (16/1) tăng lên 307,3 yên (tương đương 2,7 USD)/kg, mức cao nhất kể từ ngày 21/2/2013.
Ivory Coast xuất khẩu 471.904 tấn cao su tự nhiên trong 11 tháng đầu năm 2016, tăng hơn 19% so với cùng kỳ năm trước đó.
Dự trữ cao su thô tại các cảng Nhật Bản đạt 5.471 tấn tính đến 31/12, tăng 4,2% so với con số trước đó, Hiệp hội thương mại cao su Nhật Bản cho biết.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 114,06 yên ngày thứ ba (17/1), thay đổi chút ít so với ngày thứ hai (16/1).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6%.
Giá đồng giảm ngày thứ hai (16/1), do đồng đô la Mỹ tăng mạnh mẽ, khiến một số nhà đầu tư bán ra chốt lời, sau số liệu lạc quan về Trung Quốc vào tuần trước và số liệu Mỹ đẩy giá kim loại tăng lên mức cao nhất 5 tuần.
Giá dầu Mỹ giao dịch ở mức cao ngày thứ ba (17/1), do cam kết của Saudi Arabia giảm sản lượng, bù đắp báo cáo dự báo sản lượng dầu của Mỹ sẽ tăng trong năm nay.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 16/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
260
|
264,6
|
260
|
264,6
|
17-Mar
|
263,5
|
264,2
|
263,5
|
264,2
|
17-May
|
265
|
267
|
265
|
265,3
|
17-Jun
|
266,7
|
266,7
|
266,7
|
265,6
|
17-Jul
|
266,1
|
266,1
|
266,1
|
265,6
|
18-Jan
|
267,
|
267,
|
267
|
266,3
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
225,9
|
218,9
|
299
|
222,1
|
17-Mar
|
221
|
229,5
|
221
|
228,4
|
17-Apr
|
224,3
|
231
|
224,3
|
227,8
|
17-May
|
225,9
|
233,9
|
225,9
|
230,5
|
17-Jun
|
227,4
|
235,5
|
227
|
230,5
|
17-Jul
|
227,3
|
235,5
|
227,3
|
231
|
17-Aug
|
227,5
|
235,7
|
227,5
|
230,6
|
17-Sep
|
229
|
235
|
229
|
230,9
|
17-Oct
|
233,3
|
234,6
|
231,5
|
231
|
17-Nov
|
234,1
|
234,6
|
231,3
|
231,5
|
17-Dec
|
228,6
|
236,1
|
228,6
|
231,5
|
18-Jan
|
228,7
|
235,6
|
228,7
|
231,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet