Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 giảm 0,1 yên, xuống còn 273,3 yên (tương đương 2,35 USD)/kg, sau khi tăng 9,5 yên, hoặc 3,6% ngày thứ tư (4/1).
Dự trữ cao su thô tại các cảng của Nhật Bản đạt 5.253 tấn tính đến ngày 20/12, giảm 5,5% so với mức dự trữ trước đó, Hiệp hội thương mại cao su Nhật Bản cho biết.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 116,61 yên so với khoảng 117,54 yên ngày thứ tư (4/1).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,1%.
Giá đồng tăng ngày thứ tư (4/1), do đồng đô la thoái lui từ mức cao nhất 14 năm và Trung Quốc có kế hoạch xây dựng 2.100 km (tương đương 746 dặm) đường sắt trong năm nay, đã thúc đẩy nhu cầu.
Giá dầu tăng ngày thứ năm (5/1), tăng 2% phiên trước đó, được hậu thuẫn bởi dự trữ dầu thô Mỹ suy giảm và doanh số bán xe tại Mỹ đạt mức cao kỷ lục.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 4/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
226
|
237
|
226
|
230
|
17-Mar
|
230
|
235
|
230
|
230,5
|
17-Apr
|
229,9
|
238
|
229,9
|
231
|
17-May
|
232,2
|
232,3
|
230,5
|
232
|
17-Jun
|
232
|
238
|
230,5
|
232
|
17-Jul
|
232
|
238
|
230,5
|
232
|
17-Aug
|
232
|
238
|
230,5
|
232,5
|
17-Dec
|
229,8
|
229,8
|
229,8
|
233
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
199,5
|
203
|
194,1
|
201,1
|
17-Mar
|
201
|
206
|
196,1
|
202,9
|
17-Apr
|
201
|
206,1
|
196
|
202,7
|
17-May
|
201,5
|
206,3
|
196
|
203
|
17-Jun
|
201,9
|
207,4
|
196,8
|
203,2
|
17-Jul
|
202
|
207,5
|
196,8
|
203,6
|
17-Aug
|
201,4
|
207,8
|
196,6
|
204,1
|
17-Sep
|
202
|
209,3
|
197,7
|
204,8
|
17-Oct
|
200,8
|
209,5
|
200,5
|
205,7
|
17-Nov
|
205,7
|
209,8
|
205,7
|
206
|
17-Dec
|
201,8
|
210,1
|
201,8
|
206,4
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet