menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 20/8/2018: Lúa mì giảm từ mức cao nhất 11 ngày

10:47 20/08/2018

Vinanet - Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó ngô tăng 0,1%, đậu tương tăng 1,3% nhưng lúa mì giảm 0,7%.

Giá lúa mì kỳ hạn giao sau tại Mỹ ngày 20/8/2018 giảm, sau khi tăng hơn 3% trong phiên trước đó lên cao nhất 11 ngày, nhưng mức giảm được hạn chế bởi lo ngại Nga có thể kiềm chế xuất khẩu.

Giá lúa mì kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago giảm 0,7% xuống 5,75-3/4 USD/bushel, đóng cửa  phiên trước đó tăng 3,2% lên 5,82-3/4 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 7/8/2018.

Giá đậu tương kỳ hạn giao sau tăng 1,3% lên 9,04-1/4 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 9,07 USD/bushel, mức cao nhất kể từ ngày 9/8/2018. Giá đậu tương trong phiên trước đó giảm 0,5%.

Giá ngô kỳ hạn giao sau tăng 0,1% lên 3,79-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,3%.

Giá lúa mì được hỗ trợ sau khi Bộ Nông nghiệp Nga cho biết, nước này sẽ xem xét hạn chế xuất khẩu trong năm 2018/19 sau khi đã đạt 30 triệu tấn.

Giá đậu tương được hỗ trợ sau khi tờ báo phố Wall tuần trước cho biết, Mỹ và Trung Quốc lên kế hoạch giải quyết tranh chấp thương mại vào tháng 11/2018.

Đồng USD giảm trong ngày thứ hai (20/8/2018), do nhu cầu trú ẩn an toàn đối với đồng tiền này suy giảm, và lạc quan về cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung Quốc giảm, tập trung vào các cuộc thảo luận giữa 2 quốc gia trong tuần này.

Giá dầu giảm trong ngày thứ hai (20/8/2018), do lo ngại về tăng trưởng kinh tế chậm chạp gây áp lực thị trường.

Chứng khoán Mỹ đóng cửa trong ngày thứ sáu (17/8/2018) tăng, với chỉ số S&P 500 và chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng và chỉ số Nasdaq biến động tích cực do báo cáo khả quan về tiến trình  tranh chấp thuế quan giữa Mỹ và các đối tác thương mại Trung Quốc và Mexico.

Giá một số mặt hàng ngày 20/8/2018: 

Mặt hàng

ĐVT

Giá mới nhất

Thay đổi

% thay đổi

Lúa mì CBOT

UScent/bushel

575,75

-4

-0,69

Ngô CBOT

UScent/bushel

379,25

0,5

+0,13

Đậu tương CBOT

UScent/bushel

904,25

11,5

+1,29

Gạo CBOT

USD/100 cwt

10,45

0,1

+0,97

Dầu thô WTI

USD/thùng

65,82

-0,09

-0,14

Nguồn: VITIC/Reuters

 

Nguồn:vinanet